Test Sinh Học Tế Bào Và Di Truyền Y Hà Nội

Test Sinh Học Tế Bào Và Di Truyền Y Hà Nội

Test Sinh Học Tế Bào Và Di Truyền Y Hà Nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

H01-Test Sinh Học Tế Bào Và Di Truyền Y Hà Nội

Chúc các bạn may mắn!

Tham khảo các test sinh học khác tại đây: Tổng Hợp Các Test Sinh Học

Đề Bài Test Sinh Học Tế Bào Và Di Truyền Y Hà Nội

[H01.0001] Bào quan duy nhất không có cấu tạo màng sinh chất:
A. Ti thể
B. Tiêu thể
C. Ribosom
D. Bộ Golgi
[H01.0002] Về màng của tiêu thể:
A. Có thành phần P/L khác với màng tế bào
B. Có protein màng chuyên bơm H+ để ổn định pH
C. Có tỷ lệ choresteron là khoảng 6%
D. Không có cấu tạo màng sinh chất
[H01.0003] Điều đúng về lớp kép lipid:
A. Đầu kị nước quay ra ngoài tế bào, đầu ưa nước quay vào trong tế bào
B. Đầu kị nước tiếp xúc với môi trường nội bào
C. Đầu ưa nước được giấu vào bên trong lớp tiếp xúc của 2 lớp lipid
D. Đầu ưa nước có thể tiếp xúc với cả môi trường ngoài tế bào và tế bào chất
[H01.0004] Về choresteron trong màng tế bào:
A. Chiếm tỷ lệ khoảng 55%
B. Làm tăng tính linh động của tế bào
C. Nằm xen kẽ giữa các photpholipid và ở cả 2 lớp lipid màng
D. Là thành phần chủ yếu của lipid màng
[H01.0005] Nguyên nhân làm các phân tử protein màng phân bố đều nhau trên màng:
A. Chúng xuyên qua màng 1 lần hoặc thậm chí 6-7 lần
B. Chúng không có khả năng di động nên phân bố đồng đều được
C. Sự liên kết của chúng với các photpholipid linh động
D. Lực tương tác giữa các phần thò ra phía ngoài màng
[H01.0006] Protein ngoại vi ở mặt ngoài màng tế bào là:
A. Ankyrin
B. Actin
C. Spectin
D. Fibronectin
[H01.0007] Sự tự động khép kín, tái hợp nhanh khi bị xé hay rách của màng kép lipid là do:
A. Tính chất giấu đầu kị nước khỏi nước hình thành một túi kín
B. Do sự đổi chỗ linh hoạt theo chiều ngang của các phân tử lipid
C. Sự tham gia của một số protein màng
D. Sự glycolsyl hóa hình thành lớp áo tế bào vững chắc
[H01.0008] Về mạng lưới protein lót ở mặt trong màng tế bào:
A. Mỗi mắt lưới là lục giác cạnh là spectin
B. Đỉnh là các fibronectin và actin
C. Níu vào màng bằng các liên kết với photpholipid
D. Cả 3 ý trên đều đúng
[H01.0009] Nguyên nhân dễ di căn của tế bào ung thư:
A. Do chúng tiết ra fibronectin nhưng không giữ được nó trên bề mặt
B. Do chúng không tiết ra fibronectin
C. Do chúng bám dính cơ chất
D. Do chúng rất linh động nhờ lớp kép lipid
[H01.0010] Nhận định sai về photpholipid:
A. Tạo tính lỏng linh động cho màng tế bào do sự đổi chỗ của các phân tử
B. Liên kết với carbohydrat trên bề mặt màng tạo tính đặc hiệu
C. Phụ trách vận chuyển chủ động qua màng
D. Là thành phần chính tạo nên lớp kép lipid
[H01.0011] Về protein band3:
A. Có phần xuyên màng rất ngắn
B. Rất đặc biệt vì không liên kết với các oligosaccarit trên bề mặt màng
C. Tham gia vào việc gắn hệ lưới protein vào lớp lipid màng
D. Vai trò quan trọng trong vận chuyển các phân tử lớn qua màng
[H01.0012] Thành phần hóa học của ribosom:
A. Giống nhau ở cả Prokaryota và Eukaryota về độ lắng của 2 phân đơn vị
B. Ở prokaryota có hằng số lắng là 80S
C. Phân đơn vị nhỏ của Eukaryota do 34 phân tử protein và 1 rARN tạo thành
D. Phân đơn vị lớn của Prokaryota do 34 phân tử protein và 2 rARN tạo thành
[H01.0013] Về lưới nội sinh chất có hạt:
A. Màng lưới nội sinh chất có tỷ lệ P/L giống màng tế bào
B. Màng linh động hơn màng tế bào
C. Trên bề mặt ngoài màng có những ribosom gắn vào
D. Là hệ thống các túi dẹt và ống nhỏ thông với khoảng quanh nhân và tế bào chất
[H01.0014] Về chức năng của hệ lưới nội sinh chất nhẵn:
A. Tổng hợp và chuyển hóa acid béo và lipid nhờ hệ thống enzim bên trong màng
B. Chứa enzim mang chức năng đặc biệt trong sự co duỗi cơ
C. Chức năng giải độc
D. Cả 3 ý trên
[H01.0015] Về sự sai khác thành phần hóa học trong sự phân cực của dictiosom:
A. Tỷ lệ P/L giảm dần
B. Tỷ lệ choresteron tăng dần
C. Tỷ lệ P/L có thể tăng hoặc giảm
D. Tỷ lệ choresteron hầu như không thay đổi
[H01.0016] Không phải nguồn cung cấp để hình thành các túi dẹt trong bộ Golgi là:
A. Túi cầu từ màng nhân
B. Thể đậm
C. Sự nhân đôi của chính túi dẹt Golgi
D. Các túi thải cặn bã từ tiêu thể
[H01.0017] Golgi là bào quan biệt hóa các loại màng của tế bào là do:
A. Đi từ miền cis tới trans, có đầy đủ tất cả các túi dẹt mang đặc trưng của các màng bào quan
B. Quá trình thuần thục hóa định hướng địa chỉ giao nhận
C. Tạo ra các túi có cấu tạo màng khác nhau, phù hợp với màng bào quan đích
D. Góp phần tạo nên tiêu thể
[H01.0018] Nhận định sai về ribosom:
A. Các bào quan riêng ko có ribosom riêng cho nó, chỉ có thể dùng sphẩm từ ribosom của TB
B. Ribosom tự do là nơi sản xuất protein thuộc bộ xương của tế bào
C. Ribosom có thể được gắn vào màng nhân hoặc màng lưới nội sinh chất nhờ 1 receptor trên màng
D. Polysom là hình ảnh nhiều ribosom làm việc đồng thời trên một sợi mARN và do đó, các chuỗi peptid tổng hợp được đều giống nhau
[H01.0019] Nhận định sai về chức năng của lưới nội sinh chất có hạt:
A. Tiếp nhận, chế biến , bao gói và gửi đi các protein đến đúng địa chỉ giao nhận nhờ tín hiệu dẫn đường
B. Quá trình photphoryl hóa và glycosyl hóa trong lòng lưới tạo các tín hiệu dẫn đường để sản phẩm đến đúng nơi giao nhận
C. Có khả năng tổng hợp lipid ngay trong màng lưới để thay thế các phần già cũ và làm nguyên liệu cho bào quan khác
D. Là nơi bám của các Ribosom, chúng bám trên màng lưới có thể tạo ra các protein tiết
[H01.0020] Lưới nội sinh chất nhẵn:
A. Có màng lưới với thành phần choresteron là 6%
B. Có ở chủ yếu tại tế bào cơ
C. Là hệ thống các túi chồng dẹt xếp chồng lên nhau thành một túi kín
D. Không thông với hệ thống lưới nội sinh chất có hạt
[H01.0021] Mục đích chính của quá trình thuần thục hóa protein trong bộ Golgi là:
A. Tạo liên kết bền cho sản phẩm, bảo vệ sản phẩm
B. Tạo túi cầu bao chứa sản phẩm
C. Tạo tín hiệu dẫn đường và nhận diện địa chỉ nhận
D. Để di chuyển dễ dàng từ phía cis tới miền trans.
[H01.0022] Về màng của tiêu thể:
A. Tỷ lệ P/L xấp xỉ bằng 2
B. Thành phần chresteron xấp xỉ 10%
C. Dễ dàng bị thủy phân do hệ thống enzim tiêu hóa bên trong, do đó, tiêu thể không được màng sinh chất bao bọc
D. Có protein màng chuyên bơm H+ duy trì độ pH
[H01.0023] Con đường tới tiêu thể không phải là:
A. Thể nội bào muộn kết hợp với túi cầu Golgi
B. Tự thực bào
C. Thực bào
D. Ngoại tiết bào
[H01.0024] Về peroxysom:
A. Là bào quan tiêu hóa chính của tế bào
B. Đóng vai trò điều chỉnh tổng hợp protein như một ribosom
C. Hoạt động chủ yếu là phân giải H2O2 thành H2O nhờ enzim catalase
D. Cả 3 ý trên
[H01.0025] Tính chất nửa tự trị của ty thể:
A. Là ty thể mang chức năng hô hấp của tế bào, sản sinh năng lượng
B. Ty thể có một phần số gen nhỏ của mình mã hóa cho protein riêng
C. AND ty thể có vai trò chính trong di truyền dòng mẹ vì các ty thể của tinh trùng người không thể xâm nhập được vào noãn bào
D. Ty thể hoàn toàn độc lập mà không có sự liên hệ nào với TB cũng như các bào quan khác
[H01.0026] Trung thể và trung tử:
A. Ba trung tử xếp đôi một vuông góc hình thành nên trung thể
B. Thành ống gồm 6 tấm protein, mỗi ống gồm 4 ống vi thể xếp liền nhau
C. Có vai trò quan trọng trong việc hình thành thoi vô sắc lúc phân bào
D. Thực vật bậc cao vẫn có trung tử nhưng không có trung thể
[H01.0027] Thành phần không tạo nên khung xương tế bào:
A. Không bào
B. Ống vi thể
C. Sợi vi thể
D. Sợi trung gian
[H01.0028] Diễn biến không xảy ra tại lòng ty thể trong chức năng hô hấp tế bào:
A. Chu trình Krebs biến pyruvat thành acetyl CoA
B. Quá trình phân ly của glucose thành 2 acid pyruvic
C. Quá trình nhận và nhường điện tử để chất nhận điện tử cuối cùng là O2 để hình thành H2O
D. Quá trình đẩy H+ ra khỏi lòng tiêu thể
[H01.0029] Cho các diễn biến sau:
1. Hình thành thể đậm
2. Túi trao enzim cho thể nội bào muộn, hình thành tiêu thể
3. Enzim tiêu hóa được tổng hợp và mang tới lưới nội sinh chất có hạt
4. Enzym được photphoryl hóa để làm tín hiệu cho ổ tiếp nhận ở bề mặt túi dẹt thắt lại thành túi cầu Golgi
5. Quá trình glycosyl hóa tạo tín hiệu dẫn đường cho enzim tới bộ máy Golgi
Thứ tự đúng cho quá trình hình thành tiêu thể là:
A. 3, 5, 1, 4, 2
B. 3, 1, 5, 4, 2
C. 1, 3, 5, 4, 2
D. 1, 5, 3, 4, 2
[H01.0030] Lamina:
A. Lót ở mặt ngoài của màng nhân trong
B. Là nơi neo của các sợi chromatin ở vùng ngoại vi của nhân
C. Được tạo thành từ các sợi vi thể
D. Có bản chất là hệ thống lipid
[H01.0031] Về cấu trúc vi thể của NST:
A. p<q là NST tâm đầu
B. Vệ tinh có ở nhánh ngắn của NST tâm lệch
C. Mỗi NST dạng kép gồm 2 chromatid được liên kết tại eo sơ cấp
D. p=q là NST tâm lệch
[H01.0032] Đặc điểm không phải của vận chuyển thụ động:
A. Là một loại vận chuyển thấm
B. Không cần dùng năng lượng
C. Chỉ vận chuyển được theo một chiểu nhất định
D. Không có bất kỳ sự liên kết nào giữa chất vận chuyển và chất khác
[H01.0033] Gian kỳ:
A. Là kỳ xen giữa 2 lần phân bào, chuẩn bị cơ sở vật chất trước khi phân bào
B. ADN được nhân đôi ở pha G2
C. Có 2 giai đoạn là G1 và G2
D. Tồn tại trong thời gian ngắn hơn thời gian phân bào
[H01.0034] Về đặc điểm của các kỳ trong phân bào nguyên nhiễm:
A. Hạch nhân xuất hiện ở kỳ đầu
B. Sợi thoi vô sắc xuất hiện ở kỳ đầu muộn (hay kỳ giữa sớm)
C. Các NST ở trạng thái co ngắn tối đa ở kỳ sau
D. Các chromatid chị em di chuyển về các cực đối diện tại kỳ cuối
[H01.0035] Được coi như là một quá trình làm trong sạch tế bào:
A. Nội thực bào
B. Tự thực bào
C. Thực bào
D. Ẩm bào
[H01.0036] Màng ty thể:
A. Có nhóm phức hợp protein làm nhiệm vụ vận tải viên ở cả 2 màng
B. Màng ngoài có tỷ lệ P/L bằng 2
C. Màng trong có tỷ lệ P/L bằng 1
D. Màng ngoài có những nếp gấp thành các mào để tăng diện tích làm việc
[H01.0037] Lỗ màng nhân:
A. Tạo phức hợp lỗ màng nhân gồm 2 vòng hạt protein 8 cạnh có hình chiếu trùng nhau
B. Là nơi qua lại của protein được tổng hợp từ tế bào chất, của mARN, tARN theo hướng ngược lại và SnARN theo cả hai chiều
C. Chỉ có ở màng nhân tế bào Prokaryota
D. Có thể có lớp lamina lát kín hết các lỗ màng nhân
[H01.0038] Đặc điểm cơ bản của giữa vận chuyển trung gian khác hoàn toàn vận chuyển thụ động:
A. Không cần năng lượng
B. Tuân theo gradient nồng độ
C. Sự vận chuyển theo 2 chiều
D. Có vận tải viên mang bản chất protein
[H01.0039] Bơm Ca2+ trong màng lưới nội sinh chất nhẵn để tạo sự co duỗi cơ:
A. Không cần tiêu hao năng lượng, song vẫn có trường hợp phải tiêu dùng năng lượng
B. Là loại vận chuyển trung gian, cần protein vận tải
C. Không cần vận tải viên
D. Là một loại protein màng
[H01.0040] Sự phát sinh trứng không có đặc điểm nào sau đây:
A. Noãn bào I đã được hình thành từ rất sớm, nhưng quá trình phân bào bị dừng lại tại giai đoạn thể kép kỳ đầu I
B. Xảy ra một cách không liên tục
C. Noãn bào I giảm nhiêm 1 cho noãn bào II và cực cầu I, là lúc trứng rụng để đón tinh trùng
D. Nếu không có tinh trùng đến thụ tinh thì noãn bào II giảm nhiễm 2 cuối cùng để hình thành nên noãn cầu và cực cầu II, cực cầu I giảm nhiễm 2 cho 2 cực cầu II
[H01.0041] Nhận định sai về sự chết tế bào có chương trình:
A. Góp phần cùng với sự phân bào duy trì số lượng tế bào của cơ thể
B. Nguyên nhân là do tế bào không được cấp máu đầy đủ khiến màng tế bào bị nứt
C. Được coi như là một hoạt động sinh lý của tế bào
D. Cơ chế là các enzim hoạt động bên trong tế bào kích thích và giết chết đồng thời các thành phần tế bào khi nhận được tín hiệu chết
[H01.0042] Các lưỡng trị xếp trên mặt phẳng xích đạo của tế bào xảy ra ở:
A. Kỳ giữa I
B. Kỳ giữa II
C. Kỳ đầu I
D. Kỳ sau I
[H01.0043] Về phân bào giảm nhiễm:
A. Xảy ra ở các tế bào sinh dục thuộc giai đoạn đầu của quá trình phát sinh giao tử
B. Kết quả, từ tế bào lưỡng bội sang trạng thái đơn bội
C. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, do đó ADN được nhân đôi 2 lần
D. Không trải qua gian kỳ
[H01.0044] Điều kiện nào sau đây làm giảm sự khuếch tán qua màng:
A. Khó tan trong lipid
B. Chất vận chuyển có kích thước và khối lượng nhỏ
C. Nhu cầu hoạt động của tế bào
D. Tác động tương hỗ giữa chất với nước tạo lớp hydrat bao ngoài
[H01.0045] Điều nào sau đây là sai về ống vi thể:
A. Có thể biến mất nếu dùng tác nhân colchicin
B. Tham gia quá trình vận tải nội bào
C. Chứa protein lamin, tham gia cấu tạo nên lamina của màng nhân
D. Hình thành nên trung thể
[H01.0046] Màng nhân ngoài không có đặc điểm sau:
A. Nối liền với màng lưới nội sinh chất
B. Tỷ lệ choresteron là 25-30%
C. Ngăn cách với màng nhân trong bởi khoảng quanh nhân
D. Gửi các túi vận tải nội bào tới tiêu thể, tham gia hình thành một số màng nội bào
[H01.0047] Quá trình nội thực bào:
A. Có ổ tiếp nhận trên màng và có thể bị hao hụt mối khi hình thành túi
B. Hình thành nên các thể thực bào muộn ngay khi hình thành túi
C. Quá trình photphoryl hóa các protein góp phần nhận biết các chất đặc hiệu trên ổ tiếp nhận
D. Vận chuyển nhờ sự khuếch tán giống như với các loại vận chuyển thấm
[H01.0048] Tạo lớp áo tế bào thông qua quá trình glycolsyl hóa là chức năng của:
A. Protein màng
B. Chresteron ở màng
C. Photpholipid màng
D. Carbohydrat màng
[H01.0049] Cấu trúc siêu vi thể của NST không chỉ ra rằng:
A. Sợi chromatid mảnh gồm chuỗi hạt nucleosom có phần lõi là 8 phân tử histon, cuốn quanh ADN sợi kép
B. Histon H1 có tính bảo thủ ít hơn các histon nucleosom
C. Sợi chromatin được hình thành ngay trong pha G1 của sự phân bào nhờ các histon được tổng hợp từ tế bào chất di chuyển vào nhân cùng với ADN
D. Dị nhiễm sắc là những đoạn NST vẫn còn kết đặc sau phân bào chứa ADN không hoạt động. Nhiễm sắc thực được hình thành từ đoạn ADN không lặp lại, là nơi có hoạt động di truyền
[H01.0050] Vận chuyển anion qua màng (Cl- hay HCO3-) là hình thức vận chuyển:
A. Ẩm bào
B. Nội thực bào
C. Trung gian
D. Chủ động
[H01.0051] Hạch nhân:
A. Được giới hạn bởi màng, có dạng hình quả bí đao
B. Vùng sợi ít kết đặc chứa ADN hoạt động phiên mã
C. Là nơi hình thành nên các phân đơn vị nhỏ và lớn của ribosom
D. Vùng sợi kết đặc chứa đựng những ribosom tử khi tiền thân cho tới khi trưởng thành
[H01.0052] Cộng bào:
A. Do sự hợp nhất của nhiều tế bào
B. Có sự phân chia tế bào chất
C. Hình thành những tế bào đa nhân
D. Hình thành nên những tế bào không nhân, ví dụ như tế bào hồng cầu máu ngoại vi
[H01.0053] Đặc điểm sai khác cơ bản của nội thực bào và ẩm bào:
A. Hình thức vận chuyển túi
B. Tính chất đặc hiệu của mồi
C. Chiều hướng vận chuyển
D. Bào quan hay cơ quan đích
[H01.0054] Về các sự kiện trong kỳ đầu I của phân bào giảm nhiễm:
A. Gồm 4 giai đoạn
B. Giai đoạn tiếp hợp là khởi đầu cho sự trao đổi chéo
C. Các chromatid chỉ dính với nhau tại eo sơ cấp trong suốt giai đoạn của kỳ này
D. Tại lưỡng trị, các chromatid chị em bắt chéo nhau để trao đổi đoạn
[H01.0055] Hiện tượng co nguyên sinh:
A. Thực chất là hiện tượng tan bào
B. Xảy ra khi môi trường nhược trương
C. Xảy ra chỉ với thực vật, không xảy ra với động vật
D. Xảy ra khi để hiện tượng phản co nguyên sinh một thời gian chừng 25-30 phút
[H01.0056] Sự phát sinh tinh trùng:
A. Xảy ra một cách gián đoạn, không liên tục
B. Khởi đầu từ các tế bào sinh tinh, các tế bào này giảm nhiễm sinh ra 4 tinh tử, phát triển thành tinh trùng
C. Tinh bào I là dạng ổn định cuối của các tế bào sinh tinh, các tinh nguyên bào để từ đó, giảm nhiễm I hình thành 2 tinh bào II
D. Giống hệt với sự phát sinh trứng
[H01.0057] Người ta có thể xác định ADN để xác định cá thể trong những cái chết tập thể dựa vào:
A. ADN trong nhân
B. ADN trong ty thể có số lượng tồn tại lớn
C. Cấu trúc màng tế bào, màng nhân
D. Dựa vào khung xương tế bào
[H01.0058] Ý nghĩa của sự chết tế bào có chương trình:
A. Xảy ra đồng thời với sự phân bào để làm hài hòa quá trình phát triển mô
B. Phối hợp với sự phân bào đảm bào duy trì số lượng thích hợp tế bào
C. Đóng góp vào hệ thống miễn dịch
D. Tất cả đều đúng
[H01.0059] Trung thể mới xuất hiện cạnh trung thể cũ tại:
A. Kỳ đầu của phân bào
B. Kỳ giữa của phân bào
C. Kỳ sau của phân bào
D. Kỳ cuối của phân bào
[H01.0060] Về histon H1:
A. Có tính bảo thủ cao hơn các histon nucleosom
B. Tham gia cấu tạo nên hạt nucleosom
C. Ảnh hưởng lớn tới việc kết đặc sợi chromatin
D. Có tính acid khá lớn
[H01.0061] Thí nghiệm của Griffith không dẫn được kết quả:
A. Đun nóng làm chết phế cầu khuẩn S thì chuột không chết
B. Trực tiếp đưa phế cầu khuẩn S vào chuột thì chuột chết ngay
C. Bản chất gây chuyển thể cho phế cầu khuẩn R chính là ADN của chủng S
D. Có hiện tượng chuyển thể từ chủng R thành chủng S, làm chết chuột
[H01.0062] Thí nghiệm của Avery, Macleod và Carty nếu cho vào môi trường nuôi cấy vi khuẩn chủng R, ADN tinh khiết chủng S và enzim deoxyribonuclease thì:
A. Có hiện tượng chuyển thể
B. Không có hiện tượng chuyển thể
C. Xuất hiện những tế bào chủng S nhưng với số lượng ít
D. Xuất hiện những tế bào chủng R nhưng với số lượng ít
[H01.0063] ADN:
A. Mang thông tin di truyền ở tất cả các loài sinh vật trên trái đất
B. Cấu tạo từ các đơn phân là các peptid
C. Hướng quy ước là chiều 5’ -> 3’
D. Luôn tồn tại ở dạng sợi đơn
[H01.0064] Về đặc điểm của bộ gen:
A. Ở Eukaryota, toàn bộ phân tử ADN đều mang thông tin để mã hóa cho các protein
B. Các trình tự lặp lại nhiều lần không tham gia mã hóa, tập trung ở vùng tâm động hay đầu mút NST
C. Các trình tự duy nhất đặc trưng cho từng gen, không mã hóa protein
D. Các transposon ở Eukaryota bắt nguồn từ ADN của bộ gen, có khả năng tích hợp vào gen hoặc rời khỏi gen, ảnh hưởng tới hoạt động di truyền
[H01.0065] Về chức năng của các ARN:
A. rARN có vai trò cấu trúc, là thành phần cấu tạo nên ribosom và tạo liên kết với các acid amin để đưa chúng đến đúng vị trí trên chuỗi polipeptid
B. tARN mang thông tin di truyền từ ADN nhờ quá trình phiên mã để tổng hợp protein
C. mARN vận tải và liên kết với các acid amin, đưa chúng đến đúng vị trí trên chuỗi polipeptid
D. snARN đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành ARN thuần thục
[H01.0066] Enzym không tham gia vào quá trình tái bản ADN:
A. Enzym topoisomerase
B. Enzym ADN helicase
C. Enzym ADN primase
D. Enzym ADN polymerase phụ thuộc ARN
[H01.0067] Về enzym ARN polymerase trong phiên mã của tế bào Prokaryota:
A. Là enzym duy nhất xúc tác tổng hợp các loại ARN
B. Cấu tạo gồm 4 chuỗi polipeptid
C. Chuỗi alpha chỉ gắn tạm thời vào lõi enzym để enzym gắn được vào vị trí thích hợp trên hai sợi khuôn của ADN
D. Cùng với các enzym khác như ADN polimerase tham gia vào tổng hợp ARN
[H01.0068] Vai trò chính của ARN polymerase II:
A. Tạo mARN tiền thân và mARN thuần thục
B. Tạo vùng khởi đầu để enzym bám vào
C. Tạo tARN tiền thân và rARN tiền thân
D. Tạo tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
[H01.0069] Về sự biến tính của ADN:
A. Diễn ra đồng thời với quá trình hồi tính
B. Xảy ra do sự hợp lại các liên kết hidro giữa các base theo nguyên tắc bổ sung
C. Là hiện tượng các sợi đơn kết hợp với nhau
D. Được sử dụng trong phương pháp lai phân tử
[H01.0070] Giai đoạn kéo dài mạch trong tái bản ADN:
A. Chiều của mạch được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’
B. Sợi nhanh được tổng hợp liên tục, sợi chậm tổng hợp gián đoạn thông qua các ARN mồi
C. Các đoạn ARN mồi được loại bỏ hình thành những đoạn trống. Các đoạn trống được nối bằng enzym nối ligase
D. Enzym ADN primase trực tiếp tham gia tổng hợp trên cả sợi nhanh và sợi chậm
[H01.0071] Không phải đặc điểm của mã di truyền:
A. Là mã bộ ba
B. Có tính vạn năng và thoái biến
C. Mang mã kết thúc là AUG, UGG, UGA
D. Nucleotid thứ ba dễ bị thay đổi nhưng không làm thay đổi tính chất mã
[H01.0072] Giai đoạn mở đầu chuỗi trong sinh tổng hợp protein của Prokaryota:
A. Mở đầu bằng acid amin methionin được vận chuyển bởi tARN, ký hiệu là met-tARN
B. Có sự tham gia của các yếu tố mở đầu có bản chất là các protein đặc hiệu để gắn vào ribosom hay mARN để nhận diện mã mở đầu và gắn acid amin mở đầu
C. Khác với ở Eukaryota là không hề có sự hiện diện của các yếu tố mở đầu
D. Phức hợp giữa acidamin đầu tiên và tARN được gắn vào vị trí A trên phân đơn vị lớn của ribosom
[H01.0073] Về mô hình Operon:
A. Gen cấu trúc tạo ra các ribosom tham gia vào quá trình tổng hợp protein
B. Vị trí vận hành là nơi vận hành quá trình tổng hợp protein, nếu liên kết với các chất kìm hãm thì chỉ xảy ra được phiên mã nhưng không thể dịch mã được
C. Gen điều chỉnh là nơi sản xuất ra các mARN rồi tổng hợp nên các enzym, khi vị trí vận hành bị kìm hãm thì không thể sinh mARN
D. Vùng khởi đầu chứa vị trí vận hành và là nơi gắn vào của các ARN polymerase
[H01.0074] Về mô hình cấu trúc gen của Eukaryota:
A. Gen cấu trúc chỉ chứa những đoạn exon chứa những đoạn ADN có khả năng phiên mã để hình thành mARN, từ đó sinh tổng hợp protein
B. Vùng khởi đầu nằm ở vùng kiểm soát hoạt động của gen do chúng xác định vị trí khởi đầu quá trình sinh tổng hợp protein, là nơi mà ARN polymerase II gắn vào
C. Vùng kiểm soát biểu hiện gen chứa những vị trí gắn những yếu tố quản lý, các yếu tố kích thích, điều hòa mọi hoạt động của gen
D. Gen cấu trúc không mang tính đặc hiệu do chúng có thể sản xuất ra những protein mang đặc tính khác nhau
[H01.0075] Hợp tử tam bội là đột biến:
A. Đa bội liên quan đến cấu trúc NST
B. Đa bội liên quan đến số lượng NST
C. Lệch bội liên quan đến số lượng NST
D. Đảo đoạn liên quan đến cấu trúc NST
[H01.0076] Thí nghiệm sự sinh sản của virus phagio chứng tỏ:
A. ARN là vật chất di truyền của phagio
B. Vỏ protein vào được bên trong vi khuẩn và cùng với ADN sinh sản nhiều phagio
C. Vỏ protein không tham gia vào vật chất di truyền
D. Vỏ protein vào được bên trong vi khuẩn và cùng với ARN sinh sản nhiều phagio
[H01.0077] Về cấu trúc bậc 2 của ADN:
A. Gồm 2 sợi đơn xoắn lại với nhau, trong đó hướng 2 mạch ngược nhau
B. Hai mạch đơn liên kết với nhau trên từng cặp base bằng liên kết photphodiester
C. Một chu kỳ xoắn kép dài khoảng 0,34nm
D. Bán kính của chuỗi xoắn kép là 2nm
[H01.0078] Điểm giống nhau giữa tái bản ADN ở Prokaryota và Eukaryota:
A. Chiều hướng tổng hợp và những đoạn ARN mồi
B. Điểm khởi đầu của các sợi
C. Thành phần ezym tham gia
D. Sự có mặt của các protein chuyên biệt nhằm hoạt hóa sự hoạt động của một số enzym
[H01.0079] Kết thúc quá trình dịch mã:
A. Có sự tham gia của các yếu tố giải phóng
B. Có sự tham gia của các yếu tố kéo dài
C. mARN không tách hoàn toàn khỏi ribosom
D. Ribosom vẫn được cấu tạo từ 2 phân đơn vị mà không có sự phân tách
[H01.0080] Trong cơ chế kích thích:
A. Gen cấu trúc luôn luôn được mở để tổng hợp mARN
B. Quá trình dịch mà, phiên mã luôn luôn được diễn ra
C. Gen điều chỉnh luôn luôn sản xuất ra protein hoạt hóa
D. Tất cả đều đúng
[H01.0081] Đặc điểm chung của đột biến:
A. Không thể di truyền
B. Chỉ có thể xảy ra ở tế bào sinh dục
C. Không thể biểu hiện ngay ở kiểu hình mà phải chờ đến thế hệ sau
D. Do các tác nhân cả bên ngoài và bên trong cơ thể gây ra
[H01.0082] Không phải đặc điểm của ADN:
A. Mang thông tin di truyền, tạo nên genome
B. Có thể tái bản (bán bảo tồn) và phiên mã tạo ARN và ngược lại, các ARN có thể phiên mã ngược nhờ enzym để hình thành nên ADN
C. Có thể bị đột biến, song vẫn có thể không ảnh hưởng tới sản phẩm protein sau này
D. Kích thước ADN liên quan chặt chẽ đến sự tiến hóa sinh vật và được coi là thước đo mức độ tiến hóa cấp độ tế bào
[H01.0083] Cấu trúc của ARN:
A. Giống với ADN ở khung xương đường photphat
B. Giống với ADN ở liên kết diester trong chuỗi tạo bởi acid photphoric giữa 2 vị trí 3’ và 5’ của 2 phân tử đường cạnh nhau
C. Cấu trúc bậc một chứa những đoạn ARN gấp khúc tạo nên hai chuỗi đơn nằm song song cạnh nhau và được liên kết với nhau bằng các cầu nối hydro theo nguyên tắc bổ sung
D. Các base nito nối với các phân tử đường ở cacbon thứ 2, khác với ở ADN là cacbon thứ nhất
[H01.0084] Về chức năng của các enzym trong tái bản ADN:
A. ADN primase có vai trò tổng hợp nên các ARN mồi
B. ADN ligase loại bỏ những đoạn ARN mồi trong giai đoạn kết thúc
C. ADN polymerase III sửa sai và hoàn chỉnh mạch mới sau khi ARN bị loại bỏ
D. ADN polymerase I giúp ADN tháo xoắn và ngăn cản sự hợp lại của các sợi đơn trong quá trình xảy ra tổng hợp mạch mới
[H01.0085] Thí nghiệm không chứng minh ADN (hoặc ARN) mang thông tin di truyền:
A. Thí nghiệm Griffith
B. Thí nghiệm chuột chuyển gen
C. Thí nghiệm virus khảm thuốc lá
D. Thí nghiệm virus phagio
[H01.0086] Về các tARN:
A. Chiếm 50% tổng lượng ARN trong tế bào
B. Là ARN duy nhất được tổng hợp từ tADN một cách đặc hiệu
C. Cấu tạo bậc hai có vị trí gắn acid amin và vị trí nhận biết mã (đối mã)
D. Không có cấu tạo bậc 3
[H01.0087] Về giai đoạn khởi đầu tái bản:
A. Enzym ligase mang vai trò quyết định
B. Các enzym ADN polymerase III tổng hợp liên tục trên sợi nhanh
C. Các ARN mồi được loại bỏ nhờ các enzym helicase
D. Các ARN mồi được hình thành nhờ thể khởi đầu (primosome)
[H01.0088] Về giai đoạn khởi đầu của phiên mã của tế bào Prokaryota:
A. Chuỗi σ bị phóng thích ra khỏi enzym ngay sau khi enzym này tới được vùng khởi đầu
B. Sự phiên mã bắt đầu ngay khi enzym ARN polimerase gắn vào vùng -35 và -10 (có các hộp khởi đầu)
C. Trong hai sợi ADN thì chỉ có 1 sợi duy nhất làm khuôn để tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung
D. Lõi enzym bị gắn thêm các nhân tố kéo dài và tiếp tục tổng hợp ARN theo chiều 5’ – 3’
[H01.0089] Điểm khác nhau giữa sinh tổng hợp Protein giữa Prokaryota và Eukaryota:
A. Các bộ ba mã kết thúc
B. Các giai đoạn của quá trình
C. Các yếu tố mở đầu, kéo dài và phóng thích
D. Chiều dịch mã trên mARN
[H01.0090] Về hiện tượng đa bội:
A. Số lượng NST tăng hay giảm đi một hoặc một vài NST so với bộ NST lưỡng bội
B. Thường gặp ở động vật hơn là thực vật
C. Do NST không phân ly trong giảm phân
D. Do sự thụ tinh giữa các giao tử bất thường
[H01.0091] Hiện tượng khảm:
A. Là dạng cơ thể với hai hay nhiều dòng tế bào cùng tồn tại
B. Thường xảy ra ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử
C. Nếu xảy ra ở các lần phân cắt càng nhiều lần thì tính phức tạp càng giảm
D. Không được quan sát nhiều trong thực tiễn
[H01.0092] 48XXX,+15 là:
A. Thể tứ
B. Thể tam bội
C. Thể khảm
D. Thể ba kép
[H01.0093] Sự kiện không xảy ra trong quá trình tạo mARN thuần thục:
A. Đầu 5’ của ARN tiền thân được gắn mũ 7 methyl guanozin triphotsphat nhằm bảo vệ bản sao ARN và tổng hợp protein sau này
B. Hình thành thòng lọng intron và bị giáng cấp trong nhân
C. Enzym ARN polymerase II nhận tín hiệu kết thúc, quá trình phiên mã dừng lại
D. Đầu 3’ được gắn đuôi polyA giúp mARN dễ dàng di chuyển ra bào tương và không bị phân hủy trong quá trình dịch mã
[H01.0094] Điều sai về các cấu trúc ADN ở các loài khác nhau:
A. Ở tế bào Prokaryota có cấu trúc không gian 3 chiều
B. Ở Eukaryota có dạng xoắn kép thẳng, có đầu tự do
C. Ở ty thể hay lạp thể có dạng xoắn kép thẳng
D. Ở vi khuẩn, virus có dạng xoắn kép vòng
[H01.0095] Không xảy ra trong giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptid:
A. Gắn aminoacyl-tARN vào vị trí A trên ribosom
B. Các liên kết CO-NH được hình thành giữa các acid amin
C. Vị trí A xuất hiện bộ ba UAA
D. Các yếu tố kéo dài gắn vào các aminoacyl-tARN
[H01.0096] Về điều chỉnh sinh tổng hợp protein ở Eukaryota:
A. Qua nhiều bước từ ADN cho tới mARN tiền thân, mARN và cuối cùng là protein
B. Thực chất là điều chỉnh biểu hiện của gen do tính đặc hiệu của protein ở những cơ quan khác nhau
C. Dựa trên sự lưu thông dịch, các phân tử protein di chuyển khắp cơ thể và gây tương tác với các ADN hay các enzym để gây ức chế hay hoạt hóa theo đúng nhu cầu tế bào
D. Tất cả đều đúng
[H01.0097] Đột biến cấu trúc NST:
A. Rối loạn cấu trúc kiểu chromatid do tác động vào NST ở pha G2
B. Rối loạn cấu trúc kiểu NST do tác động vào NST lúc đã nhân đôi
C. Đứt đơn ở chu kỳ tế bào trước có thể tạo ra một NST mất đoạn ở chu kỳ kế tiếp
D. Trao đổi chromatid thường gặp nhiểu ở người bình thường
[H01.0098] Về các đặc điểm của đảo đoạn và mất đoạn:
A. Đảo đoạn ngoài tâm có thể làm thay đổi tâm của NST
B. Đảo đoạn quanh tâm luôn luôn làm thay đổi tâm của NST
C. Mất đoạn có thể do nguyên nhân từ chu kỳ tế bào trước bị trao đổi chromatid trên từng chromatid của nhiểu NST
D. Mất đoạn tạo điều kiện cho những gen lặn ở đoạn còn lại trên NST nguyên vẹn được biểu hiện
[H01.0099] Nhận định sai về kết quả và mối liên quan giữa đảo đoạn và mất đoạn:
A. Nếu 2 chỗ đứt trên cùng 1 nhánh của 1 NST thì có thể gây ra đảo đoạn ngoài tâm hoặc mất đoạn giữa
B. Nếu 2 chỗ đứt trên 2 nhánh khác nhau của 1 NST thì có thể gây nên đảo đoạn quanh tâm hoặc NST hình vòng có tâm (mất đoạn cuối)
C. Nếu 2 chỗ đứt, mỗi chỗ trên 1 NST khác nhau thì có thể gây nên NST chuyển đoạn hoặc NST hai tâm
D. Nếu 1 chỗ đứt trên 1 NST thì có thể gây nên đảo đoạn quanh tâm hoặc mất đoạn giữa
[H01.0100] Để có thể kết thúc được quá trình phiên mã:
A. Chỉ nhận tín hiệu kết thúc từ yếu tố Rho
B. Chỉ nhận tín hiệu kết thúc từ chính ADN
C. Do enzym có khả năng tự nhận biết để tự kết thúc
D. Nhận tín hiệu kết thúc từ yếu tố Rho hoặc ADN
[H01.0101] Về chuyển đoạn tương hỗ:
A. Số lượng NST bị giảm đi
B. Hình thành chữ thập chuyển đoạn trong giai đoạn tiếp hợp
C. Có thể được hình thành do nguyên nhân đứt 2 vị trí trên 1 NST
D. Không mang tính di truyền
[H01.0102] Chuyển đoạn kiểu hòa nhập tâm:
A. Chỉ xảy ra với NST tâm giữa
B. Không làm thay đổi số lượng NST
C. Thường không biểu hiện ở kiểu hình
D. Không làm mất vật chất di truyền của tế bào
[H01.0103] Quá trình tạo mARN thuần thục:
A. Thực chất là quá trình loại bỏ các exon và nối các intron lại với nhau
B. Có sự tham gia của các snARN tạo thể nối
C. Xảy ra sau khi quá trình dịch mã kết thúc
D. Xảy ra chỉ với tế bào Prokaryota
[H01.0104] Về rối loạn cấu trúc NST:
A. Nếu 2 chỗ đứt xảy ra trên cùng 1 nhánh của 1 NST thì các NST bị rối loạn đều có khả năng tham gia vào các lần phân bào tiếp theo
B. Nếu 2 chỗ đứt xảy ra trên 2 nhánh khác nhau của cùng 1 NST thì các NST bị rối loạn đều có khả năng tham gia vào các lần phân bào tiếp theo
C. Nhân đoạn nguyên phát xảy ra do sự bắt chéo và ghép đôi giữa 1 NST đảo đoạn và NST tương đồng, do đó không có sự ăn khớp nhau về vị trí gen nên có sự chuyển đoạn từ NST này sang NST kia
D. NST đều được sinh ra do sự phân tách dọc theo chiều của chromatid. Các NST này không thể tham gia vào quá trình phân bào tiếp theo
[H01.0105] Về các dạng đột biến nucleotid và protein:
A. Sự thay thế cùng loại nucleotid hiếm gặp hơn là sự thay thế khác loại
B. Thay thế nucleotid hay đảo nucleotid là 1 dạng của đột biến điểm
C. Nếu đột biến xảy ra tại gen cấu trúc thì các protein điều chỉnh sinh ra sẽ bị bất thường, khiến rối loạn việc kiểm soát sinh tổng hợp protein
D. Đảo nucleotid là hiện tượng 2 nuleotid ở hai bộ ba khác nhau đổi chỗ cho nhau
[H01.0106] Thuộc loại đột biến khung:
A. Thêm 1 bộ ba nucleotid
B. Mất 1 nucleotid
C. Đảo nucleotid
D. Thay thế nucleotid
[H01.0107] Đặc điểm sai khác trong phiên mã của Eukaryota và Prokaryota :
A. Về hệ thống enzym
B. Về tính phức tạp thêm của quá trình thuần thục hóa mARN trong Eukaryota
C. Về các protein làm nhiệm vụ như yếu tố phiên mã, bao gồm cả vùng khởi đầu và hoạt hóa hệ thống enzym
D. Cả 3 ý trên
[H01.0108] Cho các sự kiện: 1. Chuyển vị 2. Mở đầu chuỗi polypeptid 3. Sự tạo thành cầu nối peptid 4. Hoạt hóa các acidamin 5. Kết thúc 6. Gắn aminoacyl-tARN vào vị trí A trên phân đơn vị lớn của ribosom Thứ tự đúng cho một chuỗi sự kiện trong quá trình sinh tổng hợp protein:
A. 2, 4, 3, 1, 6, 5
B. 4, 2, 6, 3, 1, 5
C. 2, 4, 6, 1, 3, 5
D. 4, 2, 1, 3, 6, 5
[H01.0109] Nhận định sai về quá trình tái bản ADN:
A. Xảy ra ở gian kỳ
B. Nguồn nucleotid lấy từ môi trường đến gắn vào hai sợi theo nguyên tắc bổ sung
C. Sợi con chứa 1 sợi khuôn (sợi gốc) và 1 sợi được tổng hợp
D. Cần có sự tham gia của các protein chuyên biệt để hoạt hóa các enzim
[H01.0110] Vai trò của protein SSB trong quá trình tái bản:
A. Giúp ADN nhanh chóng tháo xoắn
B. Giúp định vị vị trí khởi đầu và ngăn cản sự kết hợp của hai sợi đơn
C. Giúp tổng hợp những đoạn ARN mồi và sau đó loại bỏ chúng
D. Giúp hoàn thiện các khoảng trống sau khi ARN mồi bị loại bỏ

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one