Trắc Nghiệm Bệnh Van Tim 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bệnh Van Tim 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm bệnh van tim 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 1: Bệnh Van Tim

Chúc các bạn may mắn!


Phần 2: Đau Ngực

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bệnh Van Tim 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Trong hệ đại tuần hoàn, tiền gánh là những khu vực nào sau đây:
A. Hệ tĩnh mạch chủ
B. Hệ tĩnh mạch phổi
C. Hệ động mạch chủ
D. Hệ động mạch phổi
E. Hệ mao mạch

.2. Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây:
A. Hệ tĩnh mạch chủ
B. Hệ tĩnh mạch phổi
C. Hệ động mạch chủ
D. Hệ động mạch phổi
E. Hệ mao mạch

3. Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất:
A. Hệ tĩnh mạch phổi
B. Hệ động mạch phổi
C. Hệ mao mạch
D. Hệ động mạch chủ
E. Hệ tĩnh mạch chủ

4. Tỷ lệ bị thấp tim thường là:
A.70%
B.65%
C.30%
D.50%
E. 99%.

5. Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất:
A. Van ĐMC
B. Van 2 lá
C. Van 2 lá và van ĐMC
D. Van ĐMP
E. Van 3 lá.

6. Tỷ lệ tổn thương các van tim trong thấp tim là:
A. Van 2 lá 30%
B. Van ĐMC 35%
C. Van 2 lá và van ĐMC 30%
C.Van ĐMP 10%
E. Van 2 lá 40%.

7. Khi nghi ngờ thấp tim xét nghiệm nào sau đây đặc hiệu nhất:
A. VS
B. CTM
C. Fibrinogen
D. ASLO
E. CRP

8. Các triệu chứng nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim có viêm cơ tim:
A.PR kéo dài
B.Cọ màng ngoài tim
C. Có dấu ngựa phi
D. A, C, E đúng
E. Nhịp tim nhanh, HA thấp.

9. Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính:
A. Trẻ nhỏ < 7 tuổi
B. Viêm tim toàn bộ (màng trong tim, màng ngoài tim và cơ tim), viêm não, thận.
C. sốt nhẹ, điều trị ít đáp ứng
D. Tiến triển chậm, có đợt cấp và đợt lui bệnh, điều trị đáp ứng
E. A, B, C đúng.

10. Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5):
A.Rung tâm trương
B.T1 đanh
C. Hen tim
D.Phù phổi cấp
E. C, D đúng

11. Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5):
A. Rung tâm trương
B. T1 đanh
C. Ho ra máu
D. T2 mạnh
E. A, B đúng

12. Để xác định hẹp hai lá (HHL), người ta dựa vào các dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5):
A. T2 mạnh và tách đôi
B. Rung tâm trương
C. T1 đanh
D. A, B, C đúng
E. B, C đúng

13. Để xác định mức độ nặng của HHL, người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không (chọn 1 trong 5):
A.T2 mạnh và tách đôi
B.Rung tâm trương
C. T1 đanh
D. Tất cả đều sai
E. A, B, C đúng

14. Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5):
A.Rung tâm trương 4/6
B.T1 đanh
C. Suy tim phải
D. Suy tim trái
E. Tất cả đều sai

15. Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5):
A.Rung tâm trương 4/6
B.T1 đanh
C. Suy tim phải
D. Suy tim trái
E. Tất cả đều đúng

16. Rung Flint trong hở van động mạch chủ chỉ nghe được khi hở chủ nhẹ:
A. Sai
B. Đúng

17. Khi hẹp van hai lá phối hợp với hở van động mạch chủ ta có thể nghe được rung Flint:
A. Đúng
B. Sai

18. Rung Flint không nghe được trong hở van động mạch chủ nặng:
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one