Trắc Nghiệm Hội Chứng Thiếu Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hội Chứng Thiếu Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm hội chứng thiếu máu 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu

Chúc các bạn may mắn!


Phần 35: Hemophilia Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hội Chứng Thiếu Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Để chẩn đoán thiếu máu người ta dựa vào sự giảm :
a.Nồng độ huyết sắc tố ở máu ngọai vi .
b.Số lượng hồng cầu.
c.Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu (MCHC).
d.Hematocrit
e.Tất cả đều sai.

2. Ở người bình thường,được gọi là thiếu máu lúc :
a.[ Hb] <140g/l đối với nam.
b.[ Hb] <130g/l đối với nữ .
c.[ Hb] <130g/l đối với nam.
d..[ Hb] <110g/l đối với nữ .
e.Tất cả đều sai

3. Một người có [ Hb] là 70 g/l ,được gọi là thiếu máu mức độ :
a.Nhẹ .
b.Vừa
c.Nặng
d.Rất nặng
e.Tất cả đều sai.

4. Thiếu máu giả tạo do hiện tượng hoà loãng máu gặp trong các trường hợp :
a.Thai nghén.
b.Lách quá lớn.
c.Trong bệnh Waldenstrom
d.Tất cả đều đúng.
e.Tất cả đều sai.

5. Người ta gọi thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên khi:
a.Hoạt động tạo máu của tuỷ xương đáp ứng bình thường đối với erythropoietin
b.Hồng cầu lưới máu tăng.
c. Hồng cầu lưới tuỷ tăng.
d. Tất cả đều sai.
e. Tất cả đều đúng.
6. Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong: a.Xuất huyết cấp tính.
b.Tan máu cấp tính.
c.Tan máu mạn tính
d.Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có a và b là đúng.

7. Người ta gọi là thiếu máu có nguồn gốc ở trung ương là:
a.Thiếu máu do bất thường về sản xuất ở tuỷ xương.
b.Thiếu máu không hồi phục .
c.Hồng cầu lưới máu giảm
d.Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có a và c là đúng

8. TM có nguồn gốc ở trung ương gặp trong:
a.Suy tuỷ
b.Xâm lấn tuỷ c.Loạn sản tuỷ.
d.Lơ xê mi.
e.Tất cả các câu trên đều đúng.

9. Tan máu tại hồng cầu là do:
a.Bất thường về cấu trúc màng hồng cầu.
b.Thiếu men của hồng cầu
c. Rối loạn tổng hợp hemoglobin.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
e. Chỉ có b và c là đúng.

10. Trong bệnh lý tan máu do thiếu men của hồng cầu hay gặp nhất là thiếu men:
a.Pyruvate kinase (PK).
b.G lucose 6 -phosphate dehydrogenase(G.6PD).
c.Lactat dehydrogenase(LDH).
d.Tyrosine kinase.
e.Tất cả đều sai.

11. Tan máu ngoài hồng cầu gặp trong :
a.Huyết tán tự miễn.
b.H uyết tán miễn dịch.
c.Nhiễm sốt rét.
d.Nhiễm độc tố.
e.Tất cả các câu trên đều đúng.

12. Huyết đồ của một bệnh nhân có :[Hb]=90g/l ;MCV=60fl;MCHC=260g/l.Đây là loại thiếu máu:
a.Nhược sắc,hồng cầu nhỏ.
b.Đẳng sắc,hồng cầu bình thường.
c.Đẳng sắc,hồng cầu nhỏ.
d.Nhược sắc,hồng cầu bình thường.
e.Tất cả đều sai

13.-Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu lớn khi :
a.MCV > 100 fl.
b. MCHC>300g/l
c. Thiếu vit B12,
d. Thiếu axit folic.
e. Tất cả các câu trên đều đúng.

14. Thiếu máu nhược sắc,hồng cầu nhỏ thường gặp trong:
a.TM do mất máu mạn.
b.TM do giun móc.
c.Thiếu sắt.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
e.Chỉ có a và c là đúng

15. TM đẳng sắc hồng cầu bình thường gặp trong :
a.Các bệnh nội tiết.
b.S uy thận mạn.
c.Suy tuỷ.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
e.Tất cả các câu trên đều sai.

16. Khi thiếu máu nặng dù do nguyên nhân nào cũng có các triệu chứng :
a.Da và niêm mạc bạc màu.
b.Cảm giác hồi hộp,trống ngực đập mạnh hoặc khó thở nhất là khi gắng sức.
c.Ù tai,hoa mắt nhức đầu,cảm giác kiến bò các đầu chi.
d.Chán ăn,mất cảm giác ngon miệng .
e.Tất cả các câu trên đều đúng

17. Móng tay hình thìa là một dấu hiệu đặc trưng của TM :
a.Nhược sắc
b.T hiếu sắt
c.Thiếu B12
d.Thiếu axit folic.
e.Tất cả đều sai.

18. Trong thiếu máu nặng do thiếu sắt có thể gặp :
a.Hội chứng Plummer-Vínson .
b. Ăn gỡ (Pica).
c. Viêm dạ dày không đặc hiệu.
d. Tất cả đều sai.
e. Tất cả đều đúng

19. Trong thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt có các đặc điểm:
a. Số lượng hồng cầu giảm, có khi gần bình thường nhưng Hb và Hct bao giờ cũng giảm.
b. Các chỉ số hồng cầu cho thấy đây là thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
c. Sắt huyết thanh giảm dưới 60µg%
d. Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có b và c là đúng.

20. Để tìm hiểu nguyên nhân huyết tán,các xét nghiệm nào là cần thiết:
a. Điện di Hb ,bilurubin gián tiếp.
b. Sức bền hồng cầu,nghiệm pháp Coomb.
c. Điện di protein.
d. Tất cả đều đúng.
e.Chỉ. có a và b là đúng.

21. Trong thực tế lâm sàng ở nước ta,thiếu máu hay gặp nhất là :
a.Thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt .
b.Thiếu máu huyết tán.do bệnh về Hb.
c.Thiếu máu huyết tán do thiếu men
d.Thiếu máu do thiếu axit folic:
e.Thiếu máu do thiếu vit B12.

22. Đối với các bệnh TM huyết tán di truyền,đôi khi bệnh nhân đến muộn,không còn vàng da hoặc các dấu hiệu khác.Trong các trường hợp đó dấu hiệu rất có giá trị gợi ý chẩn đoán là :
a. Lách to.
b. Siêu âm có sỏi mật .
c. Tiền sử gia đình có gợi ý.
d. Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có a và c là đúng

23. Ở các bệnh nhân TM do huyết tán cấp tính :
a.Có thể đái ra huyết sắc tố.
b. Bilirubin tự do tăng
c. Hồng cầu lưới thường giảm.
d. Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có a và b là đúng

24. Dấu hiệu biến đổi ở xương sọ thường gặp trong :
a.TM huyết tán di truyền (Thalassemia)
b.TM huyết tán miễn dịch.
c.TM huyết tán mắc phải.
d.Tất cả đều đúng.
e. Tất cả đều sai

25. Việc sử dụng erythropoietin tái tổ hợp (biệt dược là Eprex ) đã là một cuộc cách mạng trong điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân :
a.Suy thận mạn.
b.Suy tuỷ xương.
c.Suy giáp
d.Suy tim.
e.Suy tuyến thượng thận.

26. Các chất nào sau đây được gọi là chất tạo máu (thuốc bổ máu) :
a.Sắt.
b. Vit B12
c. Axit folic.
d. Tất cả đều đúng.
e.Chỉ có a và b là đúng.

27. Đối với các TM do thiếu sắt đơn thuần.
a.Dùng các muối sắt có hoá trị II.
b.Không nên dùng quá 200mg/ngày.
c.Không nên dùng các thuốc bổ máu tổng hợp có chứa sắt và các vitamin khác vì các loại thuốc này vừa có giá cao vừa lại không đủ lượng sắt cần thiết.
d.Tất cả đều đúng.
e.Tất cả đều sai

28. Đối với các thiếu máu do thiếu vit B12 :
a.Chỉ được dùng bằng đường tiêm.
b. Nếu thiếu B12 do chế độ ăn thì có thể dùng bằng đường uống
c. Đường tiêm chỉ bắt buộc đối với các bệnh nhân thiếu máu do thiếu yếu tố nội (bệnh Biermer) .
d. Đối với các trường hợp thiếu B12 sau cắt dạ dày thì cần điều trị duy trì 100µg hydroxocobalamin tiêm bắp hàng tháng cho suốt đời.
e. Câu b,c và d đều đúng.

29. Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở :
a.Suy tuỷ .
b. Các trường hợp thiếu máu mà không cải thiện được bằng các chất tạo máu.
c. Các thiếu máu tan máu do bệnh lý hồng cầu di truyền.
d. Các thiếu máu quá nặng.
e. Tất cả đều đúng.

30. Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các TM đơn thuần,nguyên tắc là :
a.Không nên truyền máu toàn phần .
b. Nên truyền khối hồng cầu .
c. Máu toàn phần chỉ được sử dụng trong các mất máu cấp có kèm giảm thể tích máu nặng
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
e.Chỉ có a và b là đúng.

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one