Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm tiêm chủng trẻ em 1 của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 5: Tiêm chủng trẻ em

Chúc các bạn may mắn!


Phần 4: Sốt Ở Trẻ Em Phần 6: Bệnh Chân Tay Miệng

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 Phần 1

[D01.0171]  Trẻ dưới 1 tuổi cần tiêm đủ mấy loại vaccine:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
[D01.0172]  Tác dụng của các chất phụ gia trong vaccine, chọn câu sai:
A. Không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng nguyên
B. Làm tăng thời gian tiếp xúc của kháng nguyên bằng cách bài tiết kháng nguyên từ từ
C. Các chất bảo quản giữ cho kháng nguyên ổn đinh và ngăn vi khuẩn phát triển
D. Môi trường chứa vi khuẩn virus
[D01.0173] Thai nhi tổng hợp được Ig nào:
A. A
B. D
C. E
D. G
[D01.0174] Đáp ứng miễn dịch với vaccine được chia làm mấy bước:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.0175] Cơ sở của việc tái chủng là:
A. Đáp ứng miễn dịch tiên phát
B. Đáp ứng miễn dịch thứ phát
C. Lượng kháng thể còn lại từ lần tiêm đầu
D. Thời gian chết của tế bào T và B nhớ
[D01.0176] 2 vaccin sống nên tiêm cách nhau tối thiểu:
A. 1 tuần
B. 1 tháng
C. 2 tháng
D. 3 tháng
[D01.0177] Tiêm IgG làm giảm khả năng tạo miễn dịch của vaccine:
A. Sống
B. Bất hoạt
C. Độc tố
D. Tất cả đều đúng
[D01.0178] Đối tượng chủ yếu chỉ định tiêm chủng của chương trình tiêm chủng mở rộng là:
A. 0-6 tháng
B. 0-11 tháng
C. 0-18 tháng
D. 0-23 tháng tuổi
[D01.0179] Đối tượng được chỉ định tiêm nhắc lại là trẻ:
A. 12-23 tháng
B. 24-36 tháng
C. 12-36 tháng
D. 12-59 tháng
[D01.0180] Chống chỉ định của tiêm vaccine:
A. Trẻ sơ sinh non tháng
B. Trẻ suy dinh dưỡng
C. Dị ứng với kháng sinh, dị ứng không đặc hiệu
D. Cân nặng <2000g

Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 Phần 2

[D01.0181] Chống chỉ định không phải của DPT:
A. Nhiễm hiv
B. Bệnh lí não trong vòng 7 ngày sau tiêm DPT trước đó
C. Bại liệt, liệt mềm, hội chứng Guillain-Barre trong vòng 6 tuần lễ sau khi tiêm chủng
D. Sốc phản vệ với vaccine
[D01.0182] Đường dùng của vaccine sởi:
A. Uống
B. Tiêm trong da
C. Tiêm dưới da
D. Tiêm bắp
[D01.0183] Chọn câu sai, trẻ có mẹ HbsAg (+) xử trí bằng cách:
A. Tiêm huyết thanh kháng VGB 12h sau sinh
B. Tiêm vaccine phòng VGB 12h sau sinh
C. Tiêm mũi 2 lúc 3 tháng
D. Tiêm mũi 3 lúc 6 tháng
[D01.0184] Vaccine tiêm nhiều mũi nhất là:
A. Dpt
B. OPV
C. VGB
D. Sởi
[D01.0185] Sốt nhẹ, đau tại chỗ tiêm, quấy sau tiêm vaccine không được gọi là biến chứng của vaccine nếu mất đi trong vòng:
A. 2 ngày
B. 3 ngày
C. 5 ngày
D. 7 ngày
[D01.0186] Vaccine có biến chứng thường gặp nhất là:
A. Dpt
B. OPV
C. BCG
D. VGB
[D01.0187] Tiêm BCG không có biến chứng:
A. Nhiễm BCG lan tỏa
B. Viêm hạch có mủ, áp xe dưới da
C. Co giật tím tái từng cơn
D. Viêm sưng tủy
[D01.0188] Vaccine không gây biến chứng viêm não là:
A. Quai bị
B. Dại
C. Sởi
D. VGB
[D01.0189] Trẻ có cơ địa dị ứng cần xử trí theo các bước sau, chọn câu sai:
A. Tiêm thử liều nhỏ 0,05ml (1/20)
B. Vài giờ sau 0,1 ml (1/10)
C. 30p sau tiêm 0,5 (1/2)
D. Nếu không có phản ứng mới tiêm chủng theo đúng quy định
[D01.0190] Cách tiêm VGB nếu không tiêm chủng đúng chương trình, chọn câu sai:
A. Tiêm ngay liều 1 khi trẻ đến tiêm phòng nếu không có chống chỉ định
B. Liều 2 cách 1 tháng
C. Liều 3 cách liều 2 4-12 tháng
D. Liều 4 cách 24 tháng

Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 Phần 3

[D01.0191] Cách tiêm DPT nếu không tiêm chủng đúng chương trình, chọn câu sai
A. Trẻ dưới 6 tháng: m1-m3 tiêm cách nhau 1-2 tháng.
B. Trẻ dưới 6 tháng: M4 lúc 15-18 tháng, M5 lúc 4-6 tuổi
C. Trẻ 7-59 tháng: 3 mũi liên tiếp cách nhau 1 tháng
D. Trẻ 7-59 tháng: M4 là 6-12 tháng sau, M5 tiêm lúc 4-6 tuổi nếu mũi tiêm trước 4 tuổi
[D01.0192] Lúc 9 tháng trẻ không tiêm:
A. Sởi
B. Hib
C. Quai bị
D. Rubella
[D01.0193] VGA tiêm mấy mũi:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.0194] Xử trí adrenalin cho sốc phản vệ, chọn câu sai:
A. Tiêm dưới da, tiêm bắp
B. Liều 0,01mg/kg cho trẻ em và người lớn
C. Liều tối đa ở tre em là 3mg, người lớn 5mg
D. 1 ống 1mg pha với 10ml nước cất, liều 0,1ml = 0,01mg/kg
[D01.0195] Xử trí sốc phản vệ: tiêm nhắc lại liều Adrenalin cách 5-10p tới khi huyết áp về bình thường
A. Đúng
B. Sai
[D01.0196] Viêm màng não do não mô cầu tiêm 1 mũi. 3 năm nhắc lại hoặc theo chỉ định khi có dịch
A. Đúng
B. Sai
[D01.0197] Mẩn đỏ, ngứa tại chỗ tiêm là một biểu hiện của sốc phản vệ
A. Đúng
B. Sai
[D01.0198] Uống phòng tiêu chảy do Rota virus lúc 6 tháng tuổi
A. Đúng
B. Sai
[D01.0199] Phòng 6 bệnh trong 1 mũi là: bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, VGB
A. Đúng
B. Sai
[D01.0200] Bảo quản vaccine ở nhiệt độ -8 đến -2 độ C
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Tiêm Chủng Trẻ Em 1 Phần 4

[D01.0201] MMR là vaccine bại liệt tiêm
A. Đúng
B. Sai
[D01.0202] Vaccine ho ga toàn tế bào có thể gây co giật tím tái từng cơn, hội chứng não cấp viêm não
A. Đúng
B. Sai
[D01.0203] ở việt nam tiêm phòng sởi mũi đầu lúc 9 tháng
A. Đúng
B. Sai
[D01.0204] Mẹ đang mang thai: tiêm chủng uốn ván vào 3 tháng cuối: 2 mũi nếu chưa tiêm, 1 mũi nếu đã
A. Đúng
B. Sai
[D01.0205] Phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ là đối tượng tiêm phòng uốn ván
A. Đúng
B. Sai
[D01.0206] Các vaccine sống là: sởi, quai bị, rubella, thủy đậu
A. Đúng
B. Sai
[D01.0207] Thời gian tối thiểu đển sản xuất kháng thể bảo vệ hữu hiệu là 7 ngày
A. Đúng
B. Sai
[D01.0208] Vaccine uống không được gọi là tiêm chủng
A. Đúng
B. Sai
[D01.0209] Chương trình tiêm chủng mở rộng bắt đầu triển khai ở VN vào năm 1985
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one