Trắc Nghiệm Truyền Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Truyền Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm truyền máu 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 39: Truyền Máu

Chúc các bạn may mắn!


Phần 38: Lơ Xê Mi Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Truyền Máu 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Chỉ định của máu toàn phần :
a. Truyền thay máu.
b. Bù đắp các yếu tố đông máu trong các bệnh rối loạn đông máu.
c. Trong các xuất huyết cấp và nặng (trên 30% lượng máu của cơ thể)
d. Câu a và c đều đúng

2. Bệnh nhân trẻ,bị xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày,mất máu với mức độ nhẹ.Điều trị trước tiên là:
a. Truyền dung dịch muối sinh lý
b. Truyền dung dịch keo
c. Khối hồng cầu
d. Máu toàn phần
e. Câu a và b đều đúng

3. Mỗi đơn vi khối hồng cầu chuẩn lúc truyền vào cho một người lớn ,có khả năng tăng lượng Hb lên khoảng …….g/l

4. Ngưỡng Hb thấp nhất để có chỉ định truyền hồng cầu khối là ……….g/l

5. Khối hồng cầu được chỉ dịnh để điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân :
a. Có suy tim vì giảm nguy cơ quá tải tuần hoàn so với máu toàn phần
b. Có suy thận vì giảm nguy cơ tăng urê máu
c. Không thể diều trị bằng các chất tạo máu như sắt hoặc B12
d. Do thiếu sắt nhưng mức độ thiếu máu quá nặng
e. Tất cả đều đúng

6. Bệnh nhân thiếu máu do suy thận mạn,chỉ định hợp lý nhất là :
a. Hồng cầu khối
b. Hồng cầu rửa
c. Máu tòan phần
d. Máu tươi
e . Erythropoietin tái tổ hợp

7. Bệnh nhân vừa bị tai nạn giao thông,mất máu nhiều được đưa ngay vào bệnh viện.Yếu tố nào sau đây phản ảnh chính xác hơn mức độ thiếu máu nặng vào thời điểm đó.
a. Lượng Hb
b. Số lượng hồng cầu
c. Hct.
d. Da,niêm mạc nhạt màu,tiếng thổi tâm thu cơ năng.
e. Các triệu chứng lâm sàng như tụt huyết áp,nhịp tim nhanh,cảm giác khát nước.

8 Khi truyền một đơn vị khối hồng cầu chuẩn ở người lớn sẽ làm tăng lượng Hb lên khỏang …………g/lít

9. Ngưỡng Hb thấp nhất để chỉ định truyền khối hồng cầu là………. g/lít

10. Khối hồng cầu rửa là hồng cầu được rửa nhiều lần bằng dung dịch muối đẳng trương :
a. Nhằm lọai bỏ hết huyết tương.
b. Nhằm lọai bỏ hết kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu.
c. Được chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương.
d. Câu a và c đều đúng
e. Tất cả các câu trên đều đúng.

11. Một bệnh nhân Thalassemia thể nặng đã truyền máu nhiều lần,đặc biệt các lần sau này thường xuất hiện sốt run lạnh ngay sau khi truyền máu.Để phòng các tai biến này nên chỉ định:
a. Máu tươi để tránh các chất gây sốt có thể có trong máu lưu trử lau ngày.
b. Khối hồng cầu rửa
c. Khối hồng cầu đã lọai bạch cầu
d. Khối hồng cầu được tia xạ
e. Tất cả các câu trên đều sai

12. Trong nội khoa ngưỡng thấp nhất để có chỉ định truyền tiểu cầu khi số lượng này dưới:
a. 10×109/lít
b. 30×109/lít
c. 50×109/lít
d. 80×109/lít
e. 100×109/lít

13..Trong ngọai khoa chỉ định truyền tiểu cầu khi số lượng này:
a. Dưới 30×109/lít
b. Dưới 50×109/lít
c. Dưới 100×109/lít nhưng có các yếu tố nguy cơ (xuất huyết,phẩu thuật ở não)
d. Câu a và c đều đúng
e. Câu b và c đều đúng

14. Máu tươi, huyết tương tươi đông lạnh và tuả lạnh đều có thể dùng để điều trị chảy máu trong bệnh Hemophilia A,nhưng tốt nhất là …………

15. Huyết tương tươi đông lạnh được chỉ định tốt nhất trong bệnh nào dưới đây:
a. Các bệnh lý đông máu tiêu thụ gây thiếu hụt trầm trọng các yếu tố đông máu
b. Bệnh Hemophilia
c. Bệnh xuất huyết do thiếu vit K
d. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
e. Bệnh Willbrand.

1. Tai biến truyền máu do bất đồng nhóm máu hệ ABO trong khi truyền hồng cầu:
a. Là một phản ứng tan máu muộn.
b. Là nguyên nhân chính gây tử vong trong các tai biến do truyền máu.
c. Biểu hiện sớm là cảm giác bồn chồn, đau ngực,khó thở có thể đưa đến sốc.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
e. Câu b và c là đúng

2. Đối với các bênh nhân đang gây mê trong lúc phẩu thuật dấu hiệu sớm gợi ý cho tai biến bất đồng nhóm máu hệ ABO là ……….và/hay là……….

3. Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải:
a. Chỉ định đúng .
b. Thực hiện định nhóm máu tại giường
c. Cần truyền chậm và theo dõi kỹ vài phút đầu tiên.
d. Làm phản ứng chéo tại giường bệnh
e. Tìm kháng thể bất thường

4. Bệnh nhân truyền 1 đơn vị khối hồng cầu lưu trử, sau truyền xong có sốt và run lạnh mà không có bằng chứng tan máu.
a. Đây là tai biến nhẹ và hay gặp nhất ở nhũng người truyền máu nhiều lần.
b. Cơ chế gây sốt là do cytokin tạo ra do tương tác giũa KT và KN hệ HLA
c. Có thể các cytokin được phóng thích từ các bạch cầu có trong khối hồng cầu lưu trử lâu ngày.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
e. Chỉ câu a và b là đúng

5.Nổi mày đay do truyền máu :
a. Do cơ chế dị ứng
b. Đây là một biểu hiện khá nặng cần phải ngừng truyền và cần phải thay đổi túi máu khác
c. Chỉ cần tạm ngưng truyền,cho thêm kháng histamin và hoặc cortioid tiêm sau dó có thể truyền lại .
d. Câu a và b là đúng
e. Câu a và c là đúng

6.Sốc phản vệ do truyền máu :
a. Xẩy ra ở các bệnh nhân thiếu hụt IgE
b. Có thể xảy ra ngay sau khi truyền 1 lượng nhỏ huyết tương.
c. Để dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ này thì chỉ nên truyền hồng cầu rửa
d. Cả 3 câu trên đều đúng
e. Chỉ b và c là đúng

7. Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI).
a. Là 1 tai biến hiếm gặp nhưng rất nặng.
b. Là 1 phù phổi cấp không do bệnh tim
c. Là một tai biến sớm nhưng xảy ra chậm hơn sốc phản vệ
d. Điều trị bằng corticoide liều cao và chống phù phổi cấp.
e. Cả 4 câu trên đều đúng

8. Quá tải tuần hòan là tai biến truyền máu : a Thuộc nhóm tai biến muộn
b. Dễ xảy ra trên bệnh nhân già yếu hoặc có bệnh lý suy tim
c. Khi truyền máu với khối lượng lớn và tốc độ nhanh
d. Câu a và b đều đúng
e. .  Câu c và b đều đúng

9. Tan máu muộn thường là do bất đồng nhóm máu khác ngòai hệ ABO và đây là lọai tan máu. lòng mạch

10. Khi truyền máu với khối lượng lớn , ngòai rối lọan về chuyển hóa còn có tai biến khác có thể xảy ra đó là rối lọan về………………

11. Được gọi là tai biến muộn khi chúng xẩy ra sau:
a.12 giờ.
b. 24 giờ
c. 48 giờ
d. 5 ngày
e. Tất cả đều sai

12. Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu:
a. Thường xảy ra 7-10 ngày sau truyền máu
b. Do KT chống kháng nguyên HPA-1a của tiểu cầu
c. Có hiện tượng tiểu cầu người nhận bị hủy
d. Tất cả đều sai
e. Tất cả đều đúng

13 Bệnh ghép chống chủ do truyền máu:
a. Có thể xảy ra ở các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
b. Do truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa tế bào lymphô T có thẩm quyền miễn dịch
c. Có thể phòng ngừa bằng chiếu xạ túi máu
d. Tất cả đều đúng
e. Chỉ có a và b là đúng

14.Viêm gan virus do truyền máu:
a. Có thể truyền qua bất kỳ chế phẩm máu nào
b. Hay găp nhất là virus viêm gan A
c. Hay găp nhất là virus viêm gan B
d. Hay găp nhất là virus viêm gan C
e. Câu a và d đều đúng

15. Để tránh nguy cơ lây nhiễm các virus HIV do truyền máu,phương thức nào dưới đây là an toàn nhất.
a. Tìm nguồn cho máu an toàn.
b. Triển khai các kỹ thuật giúp rút ngắn thời gian cửa sổ
c. Sử dụng các kỹ thuật lọc bạch cầu
d. Truyền máu tự thân
e. Truyền máu từng phần.

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
All in one