Bài Kiểm Tra Số 10 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1
Bài kiểm tra số 10 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 102 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài kiểm tra gồm 102 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 102 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây: Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất: Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5): Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5): Các đặc điểm nào sau đây là của báng dịch tiết: Dịch tiết trong ổ bụng gặp trong trường hợp: Đau ngực do rối loạn thần kinh thực vật có đặc điểm : Trong hội chứng ruột kích thích: Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là : Đau thắt ngực do viêm màng ngoài tim khác với bệnh mạch vành Một trong các thuốc sau có thể được sử dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích: Bệnh Lupus, PCE và Hashimoto thường phối hợp với: Các xét nghiệm đơn giản sau đây thường được chỉ định trong hội chứng ruột kích thích, trừ một: Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus B đưa đến ung thư gan là: Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là: VGM hoạt động có các đặc tính sau: Amíp thường gây bệnh nhiều nhất vào: Trong VGM tồn tại, tổn thương mô học của gan là: Tại gan Amíp có thể tiết ra men: Về sinh hóa, để phân biệt VGM hoạt động và tồn tại, cần dựa vào: Triệu chứng lâm sàng thường gặp của áp xe gan amíp là: Liều dùng của Interferon trong viêm gan mạn virus C là: Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi: Những bệnh di truyền như bệnh Marfan, bệnh Wilson, bệnh Hirchsprung có thể dẫn đến xơ gan Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do: Thiếu máu trong xơ gan là do: Hội chứng não gan thường do: Các biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan: Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng là: Trong chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa: Xét nghiệm nào sau đây ít có giá trị trong chẩn đoán và xử trí một bệnh nhân chảy máu tiêu hóa cao: Chẩn đoán mức độ xuất huyết tiêu hóa thường dựa vào các yếu tố sau đây, trừ một: Thuốc được dùng trong điều trị nội khoa đối với vở tĩnh mạch trướng thực quản là: Đặt xông dạ dày trong xuất huyết tiêu hóa cao thường có các ý nghĩa sau, trừ một: Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là: Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là: Co thắt phế quản do tác dụng của: Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ: Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở Bệnh vàng da nào sau đây không phải là vàng da do nguyên nhân tại gan: Bình thường nồng độ Bilirubin trong máu khoảng : Câu nào sau đây kgông đúng trong vàng da do thiếu máu huyết tán bẩm sinh hoặc mắc phải: Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau: Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P: Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là: Loét tá tràng đau 4 kỳ. Các cơ chế sinh lý bệnh thường kết hợp trong táo bón là: Bệnh nhân suy nhược, nằm lâu bị táo bón là do: Táo bón do phản xạ có thể là do: (Chọn nhiều đáp án) Câu nào đúng cho tình trạng ngừng tim và tuần hoàn: Nguyên nhân ngừng tim và tuần hoàn do nhịp chậm hoặc vô tâm thu chiếm: Nguyên nhân sau đây không phải là của vô tâm thu: Bước B trong xử trí ngừng tim đều đúng trừ một: Các biện pháp sau được xử dụng có hiệu quả tốt trong ngừng tim do phân ly điện cơ, trừ: Trong tràn mủ màng phổi có các tính chất sau Tràn dịch màng phổi thể khu trú, chẩn đoán xác định dựa vào Kháng sinh có thể được đưa vào màng phổi để điều trị viêm màng phổi mủ là Lượng protein trong máu thấp thì lượng protein trong dịch màng phổi < 30 g/l vẫn có Rilvalta(+)
Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là : Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là: Đuôi khái huyết là: Triệu chứng nào sau đây không có giá trị đánh giá mức độ ho ra máu cấp: Mức độ ho ra máu không có liên quan đến Morphin không có tác dụng: Tác dụng phụ thường gặp của Aminazine thường gặp là: Tác dụng phụ của Sandostatin là: Nếu bạn gặp một bệnh nhân ho ra máu mức độ nặng ở tuyến cơ sở thì bạn sẽ xử trí cấp cứu: Nguyên nhân hàng đầu gây tràn khí màng phổi là Tràn khí màng phổi có van là do nguyên nhân Vi khuẩn thường gặp nhất gây áp xe phổi là Gọi là áp xe phổi mạn khí Yếu tố nào không ảnh hưởng đến âm thổi hang Phế quản phế viêm có đặc điểm Viêm phổi do amipe có đặc điểm Nguyên nhân thuộc màng phổi sau đây gây suy hô hấp cấp nặng nhất: Bệnh phổi kẽ nặng gây suy hô hấp cấp là: Trong suy hô hấp cấp, chỉ định đặt nội khí quản : Trong hen phế quản cấp nặng, nguyên nhân gây nghẽn phế quản quan trọng nhất là: Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là: Ho trong ung thư phổi có đặc điểm Ung thư phế quản-phổi di căn nhiều nhất vào: Triệu chứng gợi ý nhất cho hẹp phế quản do chèn ép: Yếu tố quyết định cách thức điều trị ung thư phổi là: Ung thư phổi thường hay di căn vào hai chuỗi hạch cạnh khí quản và hạch trung thất Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và: Khó thở kịch phát : xẩy ra ban đêm, biểu hiện suy tim trái, có hai dạng thường gặp là hen tim, phù phổi cấp. Đặc điểm sau không phải là của Digital: Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng: Hậu quả quan trọng nhất trong tâm phế mạn là: Ở bệnh nhân tâm phế mạn, sự kích thích trung tâm hô hấp là do: Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ: Cung cấp oxy trong tâm phế mạn cần phải đạt yêu cầu sau đây: Trong điều trị tâm phế mạn, phương pháp cải thiện thông khí phế nang quan trọng nhất là: Tỉ lệ Tăng huyết áp trong nhân dân Việt nam theo công bố của Bộ Y tế năm 1989 là Xét nghiệm nào sau đây không phải là bilan tối thiểu của Tổ chức Y tế Thế giới: Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau: Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi: Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não: Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể định được vị trí và bệnh nguyên : Bệnh lý nào sau đây không phải là tai biến mạch máu não: Phẫu thuật điều trị chảy máu não:Bài Kiểm Tra Số 10 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
1.Protein dịch báng> 30g/l.
2.Tỷ trọng dịch báng >1,016.
3.Phản ứng Rivalta(-).
4.Tế bào< 250/mm3, đa số nội mô.
5.SAAG>1,1g/dl.
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
1.Tăng áp cửa nặng.
2.Suy gan nặng.
3.Rối loạn điện giải.
4.Nhiễm khuẩn
5.Tắc mật nặng và kéo dài.
28. Câu hỏi:
1.Nghĩ ngơi, tiết thực, lợi tiểu.
2.Chọc tháo báng .
3.Dùng kích thích tố nam.
4.Truyền albumin lạt
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra Số 9 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 10 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 10 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC