Bài Kiểm Tra Số 9 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1
Bài kiểm tra số 9 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 114 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài kiểm tra gồm 114 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 114 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Rung Flint trong hở van động mạch chủ chỉ nghe được khi hở chủ nhẹ: Dịch báng kèm với dấu chứng đầu sứa nói lên: Trong hội chứng ruột kích thích: Đau ngực do viêm màng ngoài tim bớt với thuốc nào sau đây Chỉ định nội soi kèm sinh thiết một cách hệ thống niêm mạc bình thường về đại thể nhắm mục đích: Đau ngực trong nhồi máu cơ tim có đặc điểm Đau thắt ngực do viêm màng ngoài tim khác với bệnh mạch vành Các phương pháp điều trị hỗ trợ sau có thể được áp dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích, trừ một: Các yếu tố nào sau đây cho thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B. Rối loạn hấp thu muối mật ở hồi tràng là một bất thường có thể gặp trong hội chứng ruột kích thích. Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus B đưa đến ung thư gan là: Amíp gây bệnh chủ yếu là thể: Trong thời kỳ xung huyết nốt hoại tử ở gan sẽ có: Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào: Tìm amíp di động trong áp xe gan amíp bằng cách: Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do: Nôn ra máu thường có tính chất sau Xét nghiệm nào sau đây cần làm cấp cứu trước một bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao Điều trị nội khoa hữu hiệu nhất đối với loét dạ dày tá tràng chảy máu là: Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là: Bệnh vàng da nào sau đây không phải là vàng da do nguyên nhân tại gan: Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori. Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P: Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần: Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi: (Chọn nhiều đáp án) Táo bón kéo dài có thể gây ra Nguyên nhân sau đây không phải là của vô tâm thu: Dịch màng phổi có nhiều tế bào nội mô gặp trong Triệu chứng quan trọng nhất giúp phân biệt ho ra máu và nôn ra máu là : Adrenoxyl được dùng điều trị ho ra máu do: Tác dụng phụ của Sandostatin là: Không có chỉ định chuyền máu khi ho ra máu do tăng áp phổi Tràn khí màng phổi thứ phát ít gặp trong các bệnh sau Tràn khí màng phổi khu trú là Kháng sinh chọn lựa cho áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí là Nguyên nhân thuộc màng phổi sau đây gây suy hô hấp cấp nặng nhất: Bệnh phổi kẽ nặng gây suy hô hấp cấp là: Để phát hiện tốt những kháng thể đặc hiệu chống tiểu cầu trong bệnh XHGTCTM người ta sử dụng kỹ thuật nào dưới đây: U phổi thường di căn đến hệ thần kinh trung ương vì: Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến muộn: Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng: Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì: Tủa lạnh được chỉ định trong : Ở bệnh nhân có thiếu máu và lách to, yếu tố nào sau đây gợi ý một bệnh thiếu máu huyết tán: (Chọn nhiều đáp án) Con cái của 1 gia đình có mẹ mang gen bệnh hemophilia và cha bình thường thì: Địa điểm xuất huyết thường gặp nhất trong bệnh hemophilia là : Được gọi là hemophilia thể nhẹ lúc yếu tố VIII : Để tránh các bệnh lây nhiễm do điều trị thay thế ở các bệnh nhân Hemophilia ,tốt nhất là dùng: Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường gặp trong : Khi có tổn thương các rễ và dây thần kinh,đau lưng thường kèm theo dấu hiệu: Đau vùng thắt lưng mà lâm sàng và Xquang không xác định được, trong thực tế nguyên nhân thường gặp nhất là: Vệ sinh phòng bệnh ở người có tuổi: Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là : Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp : Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ: Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở.: Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ: Tác dụng của chloroquin trong bệnh Viêm khớp dạng thấp là ức chế men tiêu thể. Để chẩn đoán phân biệt ban xuất huyết với các ban đỏ khác,yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất: Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở Thời gian máu chảy (TS): Đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD) là một biến chứng có thể gặp ở các bệnh lơ xê mi, trong số đó hay gặp nhất là ở : Nổi mày đay do truyền máu : (Chọn nhiều đáp án) Viêm gan virus do truyền máu: Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu : Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là: Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin: Cơ chế quan trọng gây tăng áp phổi là Giải phẩu bệnh của viêm thận bể thận: Trong viêm thận bể thận cấp: Trong viêm thận bể thận mạn: Các yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng đường tiểu: Triệu chứng viêm thận bể thận mạn: Điều trị nhiễm trùng đường tiểu ở trên bệnh nhân có Sỏi hệ tiết niệu thì phải loại bỏ sỏi trước khi dùng kháng sinh. Đặc điểm quan trọng khi theo dõi bệnh nhân suy thận cấp là: Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là: Phù trong suy thận mạn là một triệu chứng: Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn: So với Creatinin máu, hệ số thanh thải Creatinin có giá trị hơn trong chẩn đoán xác định suy thận mạn, nhưng ít có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn của suy thận mạn Tiến triển tự nhiên của suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là chậm so với các nguyên nhân khác. Một số tiêu chuẩn có thể ngưng thuốc kháng giáp Trong bướu giáp đơn, chọn kết quả xét nghiệm nào sau đây là đúng: Iode- Basedow là do: Trong bướu giáp, sau khi phẩu thuật, phải thường xuyên kiểm tra: Dầu Lipiodol: Bướu giáp đa nhân lành tính đáp ứng điều trị bằng iode tốt hơn bướu giáp toàn thể. VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là. Thuốc Rosiglitazone: Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do: Điểm khởi đầu của bệnh Parkinson là sự thiếu hụt: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson: Trong các thuốc sau đây ngoài tác dụng kiểu dopamine thuốc nào còn có tác dụng kiểu choline: Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay: Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của: Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín: Phương thức điều trị nào sau đây chỉ áp dụng trong thoát vị đĩa đệm: Giảm hoặc mất phản xạ gân gối gặp trong tổn thương: Hysterie khác với cơn lớn ở đặc điểm sắc mặt: Nước tiểu trong hội chứng thận hư: Có 9 nguyên tắc khi sử dụng thuốc kháng động kinh: Liều lượng Gardenal trong điều trị động kinh ở người lớn theo cân nặng là mấy mg: Dự trữ glucose tiếp tục cung cấp cho não bao nhiêu giây sau khi ngưng tuần hoàn: Bệnh lý nào sau đây không gây rối loạn thần kinh thực vật khoanh: Hội chứng Claude Bernard-Horner gồm những dấu chứng sau ngoại trừ: Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ: Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ: Vai trò của phản xạ gân xương trong liệt 2 chi dưới để : Đặc điểm nào sau đây cho phép phân biệt u ngoại hay nội tủy: Men acetylcholinesterase phân hủy Ach xuất phát từ đâu: Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết áp thứ phát: Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với điều trị Tăng huyết áp: Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi: Loại nguyên nhân xuất huyết não nào sau đây hay gây nhồi máu não thứ phát:Bài Kiểm Tra Số 9 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra Số 8 | Bài Kiểm Tra Số 10 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 9 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 9 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC