Bài Kiểm Tra Số 2 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1

Bài kiểm tra số 2 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 138 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra gồm 136 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 138 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Các bằng chứng gợi ý cơ chế miễn dịch ở các bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân là: XHGTCTM là bệnh hay gặp ở: Trong bệnh XHGTCTM: Đời sống tiểu cầu ở bệnh nhân XHGTCTM, chọn nhiều đáp án: Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu không cần điều trị khi: Cắt lách trong điều trị Bệnh XHGTCTM : An toàn truyền máu chủ yếu nhằm bảo vệ : Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là: Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì: Tủa lạnh được chỉ định trong : Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở: (Chọn nhiều đáp án) Bệnh hemophilia có các đặc điểm : Câu nào dưới đây là đúng nhất Được gọi là hemophilia thể nhẹ lúc yếu tố VIII : Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong: Huyết đồ của một bệnh nhâncó :[Hb]=90g/l ;MCV=60fl;MCHC=260g/l.Đây là loại thiếu máu: Trong thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt có các đặc điểm: (Chọn nhiều đáp án) Đối với các thiếu máu do thiếu vit B12 : Đau lưng có kèm rối loạn cơ tròn khi: Hình ảnh gai đôi trên Xquang cột sống thắt lưng là biểu hiện của: Cố định bằng bột, đai hoặc nẹp khi: Chi tiết sau đây không phải là đặc điểm bệnh lý tuổi già: Vấn đề phục hồi chức năng ở người già: Phục hồi chức năng ở người già: Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị : Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ : Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp : Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều: Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở: Trước b/n có xuất huyết do giảm tiểu cầu, xét nghiệm cần thiết nhất để hướng đến chẩn đoán nguyên nhân là: Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường nội sinh người ta dùng xét nghiệm nào: Khi thành mạch bị thương tổn sẽ : Trong giai đoạn đông máu sẽ có những phản ứng nhằm: Lơ xê mi là một nhóm bệnh ác tính ,khởi đầu ở : Các yếu tố liên quan với môi trường đóng một vai trò quan trọng trong bệnh nguyên của lơ xê mi,các yếu tố đó là: Phì đại lơi răng là triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân : Hình ảnh khoảng trống bạch cầu (hiatus leukemicus) là biểu hiện rối loạn trưởng thành của dòng bạch cầu gặp trong: Nhiễm sắc thể Ph1 là một rối loạn về di truyền tế bào điển hình trong bệnh : Theo cách xếp loại giai đọan của RAI chia lơ xê mi kinh dòng lympho thành : Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải: Được gọi là tai biến muộn khi chúng xẩy ra sau: Viêm thận bể thận là một bệnh lý được đặc trưng bởi: Cái nào không thuộc yếu tố thuận lợi của viêm thận bể thận: Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm thận bể thận cấp: Vi khuẩn E. Coli thường là nguyên nhân của viêm thận bể thận cấp trong khoảng: Nước tiểu trong viêm thận bể thận mạn: Đặc điểm của viêm thận bể thận mạn: Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta: Vi khuẩn E. Coli là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm thận bể thận cấp sau nhiễm trùng huyết. Nhiễm trùng đường tiểu thấp (viêm bàng quang cấp) phải được điều trị với liệu trình giống như viêm thận bể thận cấp vì thường có chung một loại vi khuẩn gây bệnh là E. Coli. Trong suy thận cấp, yếu tố nguy cơ làm nặng thêm bệnh là: Thời gian trung bình của giai đoạn thiểu niệu trong suy thận cấp là: Biến chứng nguy hiểm nhất trong giai đoạn tiểu nhiều của suy thận cấp là: Đặc tính của suy giảm chức năng thận để chẩn đoán Suy thận cấp là: Triệu chứng có giá trị để chẩn đoán suy thận cấp: Thuốc lợi tiểu được lựa chọn để sử dụng trong suy thận cấp là: Liều lượng Dopamin được sử dụng trong suy thận cấp với liều lợi tiểu khi: Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng: Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi: Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là: Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn: Loại trừ được nguyên nhân của suy thận mạn giai đoạn cuối sẽ giúp cho chức năng thận hồi phục trở lại. Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm: Biểu hiện thần kinh giao cảm của bệnh Basedow: Theo dõi khi sử dụng thuốc kháng giáp Thuốc kháng giáp gây mất bạch cầu dòng hạt khi số lượng Dung dịch lugol có thể ức chế tuyến giáp với liều lượng Bệnh Basedow thường gặp trong thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản), dùng nhiều iod, dùng lithium, nhiễm trùng và nhiễm Theo dõi khi sử dụng thuốc kháng giáp cần kiểm tra công thức bạch cầu định kì, nồìng độ FT4 và TSH us và chức năng gan. Vùng nào sau đây thiếu iode: Triệu chứng cơ năng của bướu giáp đơn là: Thời gian điều trị bướu giáp tối thiểu là: Loại thuốc nào sau đây thuộc T3: Iode trộn trong muối cung cấp hàng ngày chừng: Bướu giáp đa nhân lành tính đáp ứng điều trị bằng iode tốt hơn bướu giáp toàn thể. Ở Đái tháo đường typ 1: LADA là đái tháo đường: Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát: Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn: Yêu cầu điều trị với glucose huyết lúc đói: Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp: Insulin nhanh tác dụng sau: VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau: Glucose niệu, câu nào đúng ? Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn: Dinh dưỡng, vận động và thuốc là 3 vấn đề quan trọng trong điều trị bệnh đái tháo đường. Viêm cầu thận mạn do Lupus ban đỏ có suy thận mạn giai đoạn cuối thì chỉ định Corticoides trong điều trị Lupus là bắt buộc để hạn chế tiến triển nặng của bệnh. Nguyên nhân của đái máu đầu bãi: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu: Thoái hóa thể nhạt liềm đen trên bao nhiêu % thì gây bệnh Parkinson: Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đổngtong bệnhParkinson: L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi: Trong các thuốc sau đây ngoài tác dụng kiểu dopamine thuốc nào còn có tác dụng kiểu choline: Thuốc nào sau đây được xem như là thuốc điều trj nguyên nhân trong bệnh Parkinson: Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ: Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể: Vùng nào sau đây chung cho cả đau dây tọa L5 và S1. Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên: Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín: Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi: Đau dây thần kinh tọa khi đứng có tư thế sau: Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi: Động kinh ở nước ta khoảng 0,5 – 2 % dân số: Động kinh trước lứa tuổi 20 chiếm 75 %: Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư: Chấn thương sọ não có thể gây nhiều loại động kinh ngoại trừ: Đặc điểm nào sau đây không thuộc động kinh cơn bé: Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư: Cơn cục bộ toàn bộ hóa cần phân biệt với cơn động kinh nào sau đây: Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư: Liều lượng Tegretol trong điều trị động kinh ở người lớn theo cân nặng là mấy mg: Phù toàn, nhanh, trắng mềm, ấn lõm là triệu chứng chính để chẩn đoán hội chứng thận hư. Thuốc nào sau đây không điều trị cho động kinh cơn bé: Thuốc điều trị hội chứng thận hư ở người lớn thường được dùng nhiều nhất là loại ức chế miễn dịch. Cung lượng máu não giảm xuống bao nhiêu ml/100gnão /phút thì điện não đồ có nhiều sóng chậm: Thở kiểu Cheyne – Stokes không gặp trong hôn mê gì: Theo thang điểm Glasgow dưới 10 điểm là có rối loạn ý thức: Chức năng nào sau đây không thuộc hệ giao cảm: Hôn mê cần phân biệt với hội chứng nào sau đây ngoài trừ: Bệnh lý nào sau đây không gây rối loạn thần kinh thực vật khoanh: Mất phản xạ đồng tử kéo dài bao lâu thì gây tử vong 91%: Khía cạnh mới trong điều trị hạ huyết áp tư thế mới là sử dụng: Để tránh bệnh não Gayet-Wernicke thì dùng thuốc nào sau đây: Áp lực riêng của nhu mô não chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường: Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy: Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg: Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất: Vai trò của phản xạ gân xương trong liệt 2 chi dưới để : Khi liệt mềm 2 chân thì dấu hiệu nào sau đây có thể phân biệt liệt trung ương với liệt ngoại biên: Nhược cơ thường gặp ở lứa tuổi nào: Đặc điểm lâm sàng nào sau đây nói là nhược cơ nặng: Thở máy được chỉ định ngoại trừ khi: Trong ngộ độc rượu mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp: Biện pháp điều trị nào sau đấy ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barre: Bài Kiểm Tra Số 2 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
115. Câu hỏi:
116. Câu hỏi:
117. Câu hỏi:
118. Câu hỏi:
119. Câu hỏi:
120. Câu hỏi:
121. Câu hỏi:
122. Câu hỏi:
123. Câu hỏi:
124. Câu hỏi:
125. Câu hỏi:
126. Câu hỏi:
127. Câu hỏi:
128. Câu hỏi:
129. Câu hỏi:
130. Câu hỏi:
131. Câu hỏi:
132. Câu hỏi:
133. Câu hỏi:
134. Câu hỏi:
135. Câu hỏi:
136. Câu hỏi:
137. Câu hỏi:
138. Câu hỏi:
| Bài Kiểm Tra Số 1 | Bài Kiểm Tra Số 3 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 2 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 2 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC
