Bài Kiểm Tra Số 1 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1
Bài kiểm tra số 1 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 124 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra gồm 124 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 124 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất: Tỷ lệ tổn thương các van tim trong thấp tim là: Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá (chọn 1 trong 5): Đặc điểm nào sau đây là của dịch báng trong bệnh xơ gan: Chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim dựa vào Chẩn đoán nguyên nhân báng chỉ cần: Chỉ định nội soi kèm sinh thiết một cách hệ thống niêm mạc bình thường về đại thể nhắm mục đích: Yếu tố nào sau đây giúp cho nghi ngờ đau ngực là do sa van hai lá : Bệnh Lupus, PCE và Hashimoto thường phối hợp với: Một trong các yếu tố sau không thường gặp trong cơ chế bệnh sinh của hội chứng ruột kích thích: Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là: Xét nghiệm chính để chẩn đóan VGM: Khi vào gan Amíp khu trú tại: Về sinh hóa, để phân biệt VGM hoạt động và tồn tại, cần dựa vào: Triệu chứng lâm sàng thường gặp của áp xe gan amíp là: Trong viêm gan mạn tự miễn máu lắng thường không cao: Tìm amíp di động trong áp xe gan amíp bằng cách: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là do(chọn nhiều đáp án): Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây ngoại trừ: Các biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan: Thuốc lợi tiểu thải Kali là thuốc được chọn lựa đầu tiên khi điều trị báng trong xơ gan.(kháng Aldosterol) Điều trị dự phòng chảy máu tái phát từ tĩnh mạch trướng thực quản tốt nhất là: Xuất huyết tiêu hóa có thể biểu hiện dưới dạng các bệnh cảnh sau đây, trừ một: Một trong các yếu tố sau đây không phải là yếu tố tiên lượng nặng trong loét dạ dày tá tràng chảy máu: Hội chứng Mallory -Weiss thường có các đặc điểm sau đây, trừ một: Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là: Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là: Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ: Khi hỏi một bệnh nhân vàng da do tăng Bilirubin máu cần lưu ý: Yếu tố nào sau đây gây vàng da không phải do tăng Bilirubin máu: Bệnh Dubin – Johnson là do: Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau: Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào. Loét tá tràng đau 4 kỳ. Bệnh Hirschsprung thường do nguyên nhân: (Chọn nhiều đáp án) Câu nào đúng cho tình trạng ngừng tim và tuần hoàn: Vô tâm thu là tình trạng: Rối loạn hô hấp trong ngừng tim thường xẩy ra sau: Bước C trong xử trí ngưng tim đều đúng trừ một: Tính chất ho trong tràn dịch màng phổi là Điểm khác nhau quan trọng trong tràn dịch thanh tơ huyết và tràn mủ màng phổi là Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch tíết Kháng sinh có thể được đưa vào màng phổi để điều trị viêm màng phổi mủ là Phải điều trị sớm bằng ít nhất 2 loại kháng sinh bằng đường uống trong trường hợp tràn mủ màng phổi Liều lượng Théophyllin trung bình là: Triệu chứng quan trọng nhất giúp phân biệt ho ra máu và nôn ra máu là : Thuốc nào sau đây không sử dụng trong phương pháp đông miên: Phương pháp đông miên là dùng: Chỉ định dùng Morphin khi ho ra máu nặng Yếu tố nào ít gây tràn khí màng phổi nhất Cơn đau xóc ngực đột ngột dữ dội như dao đâm ở đáy ngực lan lên vai kèm theo suy hô hấp cấp là cơn đau Phương pháp tháo mủ đơn giản và có kết quả trong điều trị áp xe phổi là Yếu tố nào không ảnh hưởng đến âm thổi hang Biến chứng thường gặp ở phế quản phế viêm là Nguyên nhân gây phù phổi cấp do suy tim trái thường gặp nhất: Nguyên nhân thuyên tắc động mạch phổi về nội khoa hay gặp nhất là: Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là: Tỉ lệ mắc bệnh này giữa 2 giới là: Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở: Cắt lách trong điều trị Bệnh XHGTCTM : Tìm một ý không gặp trong viêm phổi do nghẽn : U phổi thường di căn đến hệ thần kinh trung ương vì: Tìm một dấu không có trong chèn ép tĩnh mạch chủ dưới: Xét nghiệm có giá trị nhất để thăm dò khối u trong lòng phế quản lớn là: Tìm một ý KHÔNG đúng với ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá : Các tai biến do truyền máu có thể do: Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng: Các bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn,nên truyền: Bệnh hoa liễu thường khu trú ở vùng: Trong bệnh hemophilia thể nhẹ và vừa: Trong bệnh hemophilia ,XN nào dưới đây bị rối lọan : Thiếu máu giả tạo do hiện tượng hoà loãng máu gặp trong các trường hợp : Thiếu máu nhược sắc,hồng cầu nhỏ thường gặp trong: Các chất nào sau đây được gọi là chất tạo máu (thuốc bổ máu) : Đau vùng thắt lưng mà lâm sàng và Xquang không xác định được, trong thực tế nguyên nhân thường gặp nhất là: Vệ sinh phòng bệnh ở người có tuổi: Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là : Ban xuất huyết là hiện tượng: Khi thành mạch bị thương tổn sẽ : Hội chứng tiền lơ xê mi có thể gặp ở : Được gọi là tai biến muộn khi chúng xẩy ra sau: Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái: Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy: Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là: Theo phác đồ điều trị suy tim, để tăng cường hiệu quả ghép tim thường áp dụng ở giai đoạn rất sớm. Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là: Ở bệnh nhân tâm phế mạn, sự kích thích trung tâm hô hấp là do: Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ: Vận động liệu pháp trong điều trị tâm phế mạn quan trong nhất là: Nước tiểu trong viêm thận bể thận mạn: Điều trị viêm thận bể thận cấp phải dùng kháng sinh phối hợp trong thời gian 2 tuần. Rối loạn điện giải thường gặp nhất trong suy thận cấp là: Phương pháp điều trị có hiệu quả nhất đối với suy thận cấp là: Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do: Tiến triển tự nhiên của suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là chậm so với các nguyên nhân khác. Bệnh Basedow thường gặp ở trường hợp nào ? Trong quá trình điều trị tuyến giáp tăng thể tích là do Dùng dung dich lugol (iode) có tác dụng Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ, Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm. Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau: Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do: Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm: Thuốc nào sau đây không thuọc đồng vận kiểu dopamine: Hướng lan của đau dây tọa L5: Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín: Triệu chứng nào sau đây không thuộc cơn cục bộ phức tạp: Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần: Thuốc nào sau đây có thể điều trị cho cơn lơn, cơn bé, cơn cục bộ đơn thuần hay cơn phức tạp: Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư: Dự trữ glucose tiếp tục cung cấp cho não bao nhiêu giây sau khi ngưng tuần hoàn: Trong các hôn mê do nguyên nhân nào mặc dù thang điểm Glasgow chỉ 3-4 điểm nhưng có thể trở lại bình thường nhanh: Nguyên nhân nào sau đây không gây hạ huyết áp tư thế đứng: Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg: Dấu chứng nào sau đây không thuộc chèn ép tủy từ từ: Nguyên nhân nào sau đây có tổn thương sừng trước tủy sống: Để chẩn đoán bệnh nhược cơ hiện nay dựa vào: Hội chứng Guillain- Barre thường hồi phục sau: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp khi: Xét nghiệm nào sau đây không phải là bilan tối thiểu của Tổ chức Y tế Thế giới: Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là: Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não: Tai biến mạch máu não tiên lượng nặng không phụ thuộc vào khi: Tai biến mạch máu não là: Phẫu thuật điều trị chảy máu não:Bài Kiểm Tra Số 1 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
1.Nghĩ ngơi, tiết thực, lợi tiểu.
2.Chọc tháo báng .
3.Dùng kích thích tố nam.
4.Truyền albumin lạt
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
115. Câu hỏi:
116. Câu hỏi:
117. Câu hỏi:
118. Câu hỏi:
119. Câu hỏi:
120. Câu hỏi:
121. Câu hỏi:
122. Câu hỏi:
123. Câu hỏi:
124. Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra Số 2 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 1 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 1 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC