Bài Kiểm Tra Số 3 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1

Bài kiểm tra số 3 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 131 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài kiểm tra gồm 131 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 131 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất: Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây (chọn 1 trong 5): Chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim dựa vào Đau ngực tăng lên khi ấn tại chỗ có nguyên nhân là : Đau ngực do trào ngược dạ dày thực quản khác với suy mạch vành : Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là: Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là: Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là: Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi: Hậu quả khi xẩy ra ngừng tim và tuần hoàn là: Ghi điện tim ngừng tim tuần hoàn thường phát hiện: Nguyên nhân sau đây là của phân ly điện cơ: Tế bào cơ tim là cơ quan có thể chịu đựng sự thiếu khí khi ngừng tim đến: Các biện pháp sau được xử dụng có hiệu quả tốt trong ngừng tim do rung thất hoặc nhịp nhanh thất, trừ: Trong tràn dịch màng phổi nghe được Vách hóa màng phổi gặp trong Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch tíết Tràn dịch màng phổi thể dưỡng trấp thường là do lao Một ống Diaphylline có hàm lượng là: Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là: Triệu chứng sớm có giá trị nhất để đánh giá mức độ ho ra máu là: Mức độ ho ra máu không có liên quan đến Loại thuốc thường được dùng kèm để làm giảm tác dụng phụ của Morphin trong điều trị ho ra máu là: Thuốc nào sau đây không sử dụng trong phương pháp đông miên: Chỉ định dùng Morphin khi ho ra máu nặng Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất gợi ý tràn khí màng phổi là Trong tràn khí màng phổi thì do chức năng hô hấp thấy yếu tố nào ít thay đổi Triệu chứng nào có giá trị chẩn đoán tràn khí màng phổi nhất Dấy chứng quan trọng nhất để chẩn đoán áp xe phổi là Kháng sinh chọn lựa cho áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí là Hai loại vi khuẩn thường gây phế viêm thùy là Chẩn đoán xác định phế quản phế viêm dựa vào các hội chứng Viêm phổi do hóa chất có đặc điểm sau Thiếu oxy máu và VA/QC giảm trong Trong suy hô hấp cấp, xét nghiệm cần thiết và quan trọng nhất là: Biểu hiện giai đoạn 4 của hội chứng trụy hô hấp ở người lớn bao gồm những triệu chứng sau trừ: Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là: Tỉ lệ mắc bệnh này giữa 2 giới là: Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở: Cắt lách trong điều trị Bệnh XHGTCTM : Tìm một yếu tố không gây ung thư phổi Triệu chứng gợi ý nhất cho hẹp phế quản do chèn ép: Trên phim phổi, dấu kéo các cơ quan lân cận như cơ hoành, trung thất, khí quản về phía phổi trái gợi ý có xẹp phổi trái Ung thư phổi loại ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá đáp ứng tốt với phẩu thuật Các tai biến do truyền máu có thể do: Nguyên nhân của phản ứng sốt run lạnh không do tan máu là do xuất hiện kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên : Các biện pháp an toàn truyền máu bao gồm: Ngày nay máu tươi toàn phần: Hạch hay dính vào nhau và bã đậu hóa gây lổ dò là đặc điểm của : Thiếu máu huyết tán thường có: Trong bệnh hemophilia thể nhẹ và vừa: Bệnh Willebrand khác với hemophilia vì : Trong điều trị thay thế bằng các chế phẩm của máu như huyết tương tươi đông lạnh,tủa lạnh có thể có các nguy cơ nhiễm: Một người có [ Hb] là 70 g/l ,được gọi là thiếu máu mức độ : Huyết đồ của một bệnh nhâncó :[Hb]=90g/l ;MCV=60fl;MCHC=260g/l.Đây là loại thiếu máu: Đối với các bệnh thiếu máu huyết tán di truyền,đôi khi bệnh nhân đến muộn,không còn vàng da hoặc các dấu hiệu khác.Trong các trường hợp đó dấu hiệu rất có giá trị gợi ý chẩn đoán là : Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần,nguyên tắc là : Để chẩn đoán phân biệt ban xuất huyết với các ban đỏ khác,yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất: Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não: Bệnh Werlhof (trước đây gọi là ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân) là do cơ chế : (Chọn nhiều đáp án) Hemophilia là những bệnh rối loạn đông máu di truyền,hiện nay người ta chia ra như sau: Bệnh lơ xê mi cấp có những đặc điểm sau : Xuất huyết ở bệnh lơ xê mi cấp thường do: Hình ảnh khoảng trống bạch cầu (hiatus leukemicus) là biểu hiện rối loạn trưởng thành của dòng bạch cầu gặp trong: Các thuốc cơ bản thường được dùng điều trị lơ xê kinh dòng lymphô(đơn hoá trị liệu) ở các giai đọan đầu là: Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI). Quá tải tuần hòan là tai biến truyền máu : Khó thở kịch phát : xẩy ra ban đêm, biểu hiện suy tim trái, có hai dạng thường gặp là hen tim, phù phổi cấp. Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải: Đặc điểm sau không phải là của Digital: Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng: Theo phác đồ điều trị suy tim hiện nay có thể xử dụng chẹn bêta chọn lọc hoặc chẹn bêta dãn mạch thế hệ 3 trong điều trị suy tim. Trong tâm phế mạn, nguyên nhân bệnh lý phổi kẻ thứ phát sau: Giai đoạn tăng áp phổi biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng sau đây, trừ: Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ: Sử dụng lợi tiểu quai trong điều trị tâm phế mạn có thể gây nên: Bệnh Basedow thường gặp ở người có gen ? Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như: Một số tiêu chuẩn có thể ngưng thuốc kháng giáp Thuốc có tác dụng phóng thích hormone giáp Dùng thuốc kháng giáp nhóm (mercazole) hàng ngày thuốc có thể Suy tim nhiểm độc giáp trong Basedow là loại suy tim Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như: Kháng thể kích thích thụ thể TSH, Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO). Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg) và kháng thể kháng vi tiểu thể (MIC). Triệu chứng cơ năng nào sau đây là điển hình của bướu giáp dịch tễ: Đối với bướu cổ , để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây: Thời gian điều trị bướu giáp tối thiểu là: TSH ở mức bình thường-thấp trong quá trình điều trị hormone giáp ở bệnh nhân bướu giáp đơn, thì xử trí như sau: Nguyên tắc cho thuốc hormone giáp: Triệu chứng lâm sàng của bướu giáp có thể là chậm phát triển tinh thần và thể chất Bướu giáp đa nhân lành tính đáp ứng điều trị bằng iode tốt hơn bướu giáp toàn thể. Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose: Ở Đái tháo đường typ 2: Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp: Insulin nhanh tác dụng sau: Thuốc Rosiglitazone: Bệnh Đái tháo đường được chẩn đoán xác định khi có tiểu nhiều, uống nhiều, sút cân và xuất hiên glucose niệu. Đặc hiệu trong bệnh Parkinson về giải phẫu bệnh là: Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson: Bệnh Parkinson khác với run ở người già ở điểm nào: Nguyên nhân hay gặp nhất trong đau dây thân kinh tọa ở lứa tuổi 30-50: Trong điều trị dây thần kinh tọa nên: Động kinh trước lứa tuổi 20 chiếm 75 %: Chấn thương sọ não có thể gây nhiều loại động kinh ngoại trừ: Có 9 nguyên tắc khi sử dụng thuốc kháng động kinh: Liều lượng Tegretol trong điều trị động kinh ở người lớn theo cân nặng là mấy mg: Cung lượng máu não giảm xuống bao nhiêu ml/100gnão /phút thì điện não đồ có nhiều sóng chậm: Tăng trương lực cơ kiểu ngoại tháp trong hôn mê do: Trong hôn mê sâu thì 2 nhãn cầu có thể ở vị trí sau ngoại trừ: Khi hôn mê có nhịp thở kiểu Cheyne -Stokes mà xét nghiệm ure máu bình thường thì nghĩ tới tổn thương gian não: Bệnh lý nào sau đây không thuộc rối loạn thần kinh thực vật toàn thể không có dấu chứng thần kinh trung ương: Nguyên nhân nào sau đây không gây hạ huyết áp tư thế đứng: Mất phản xạ đồng tử kéo dài bao lâu thì gây tử vong 91%: Áp lực nội sọ trung bình là mấy mmHg: Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ: Khi liệt mềm 2 chân thì dấu hiệu nào sau đây có thể phân biệt liệt trung ương với liệt ngoại biên: Dấu chứng nào sau đây không thuộc bệnh Wesphal: Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhược cơ: Men acetylcholinesterase phân hủy Ach xuất phát từ đâu: Trong nhược cơ nặng thở máy được chỉ định khi độ bảo hòa oxy dưới mấy %: Trong các thuốc sau đây thuốc nào không dùng để điều trị bệnh nhược cơ: Hội chứng Guillain- Barre thường hồi phục sau: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi: Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết áp thứ phát: Câu nào sau không đúng với Furosemid: Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau: Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi: Thể nhồi máu não do nguyên nhân nào sau đây hay gây xuất huyết não thứ phát: Chụp cộng hưỡng từ não có giá trị chẩn đoán tốt nhất trong nhồi máu não ngay những giờ phút đầu tiên sau tai biến: Loại nguyên nhân xuất huyết não nào sau đây hay gây nhồi máu não thứ phát: Glucose 20-30% không nên dùng trong nhồi máu não: Phẫu thuật điều trị chảy máu não:Bài Kiểm Tra Số 3 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
115. Câu hỏi:
116. Câu hỏi:
117. Câu hỏi:
118. Câu hỏi:
119. Câu hỏi:
120. Câu hỏi:
121. Câu hỏi:
122. Câu hỏi:
123. Câu hỏi:
124. Câu hỏi:
125. Câu hỏi:
126. Câu hỏi:
127. Câu hỏi:
128. Câu hỏi:
129. Câu hỏi:
130. Câu hỏi:
131. Câu hỏi:
| Bài Kiểm Tra Số 2 | Bài Kiểm Tra Số 4 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 3 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 3 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC
