Bài Kiểm Tra Số 4 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1
Bài kiểm tra số 4 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 135 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra gồm 135 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 135 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Các đặc điểm nào sau đây là của báng dịch tiết: Dịch ổ bụng ở bệnh nhân phù toàn thân phản ảnh: Vị trí chọc dò dịch báng toàn thể tốt nhất là: Trường hợp dịch ổ bụng ít, có thể phát hiện nhờ vào : Một cơ chế sinh lý bệnh trong hội chứng ruột kích thích là : Hội chứng ruột kích thích thường gặp ở: Nội soi đại tràng trong hội chứng ruột kích thích: Một thuốc có thể được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau bụng là: Một triệu chứng ít phù hợp với chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là: Các yếu tố nào sau đây cho thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B. Một trong các triệu chứng sau đây không thường gặp trong hội chứng ruột kích thích: Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là: VGM là viêm gan kéo dài: Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là: Amíp thể hoạt động chết khi rời ký chủ sau: VGM hoạt động có các đặc tính sau: Ở cơ thể ruồi, gián bào nang có thể sống được: Trong VGM hoạt động virus B, xét nghiệm có giá trị nhất là: Tại gan Amíp có thể tiết ra men: Đau vùng gan mật trong áp xe gan amíp chiếm tỷ lệ: Liều dùng của Vidarabin: Triệu chứng lâm sàng thường gặp theo thứ tự của viêm gan mạn là: Hôn mê, xuất huyết, vàng da.. Điều trị viêm gan mạn do virus C chủ yếu bằng Interferon Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi: Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là: Trên lâm sàng gọi là xơ gan mất bù khi có giãn mạch, hồng ban.tĩnh mạch trướng thực quản Thiếu máu trong xơ gan là do: Chảy máu tiêu hóa trong xơ gan mất bù có thể do: Các biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan: Có cần chọc dò màng bụng lần 2 không và thực hiện khi nào ? Điều trị báng mức độ trung bình ở bệnh nhân xơ gan: Trong dịch báng cấy có E. Coli, điều trị tốt nhất là: Nôn ra máu thường có các tính chất sau, trừ một: Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa cao thường gặp nhất là: Một trong các yếu tố sau đây không phải là yếu tố tiên lượng nặng trong loét dạ dày tá tràng chảy máu: Điều trị nội khoa đặc hiệu nhất trong hội chứng Mallory-Weiss là: Đường dẫn mật ngoài gan bao gồm: Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở Khám bệnh nhân tăng Bilirubin máu về lâm sàng cần khám kỷ: Tại gan Bilirubin gián tiếp được thu nhận ở : Ung thư đầu tuỵ thường gặp: Bệnh Dubin – Johnson là do: pH dịch vị khi đói: Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori. Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau: Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau: Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là: Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi: Ranitidine là thuốc kháng tiết mạnh nhất trong điều trị loét dạ dày tá tràng. Các cơ chế sinh lý bệnh thường kết hợp trong táo bón là: Ở bệnh Hirschsprung khi khám lâm sàng và cận lâm sàng thường thấy: Bệnh nhân suy nhược, nằm lâu bị táo bón là do: Táo bón do phản xạ có thể là do: Xuất huyết do giảm tiểu cầu có đặc điểm: Ở bệnh nhân XHGTCTM: Trong thực tế lâm sàng hiện nay,chẩn đoán XHGTC TM(Werlhof) là dựa vào: Xuất huyết giảm tiểu cầu, hình thái cấp tính: Trong điều trị XHGTC, Globulin miễn dịch liều cao: Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu:(TRALI) : Hạch trung thất: thường được phát hiện do chụp phim phổi lúc kiểm tra hệ thống hoặc do dấu hiệu chèn ép. Nguyên nhân có thể là: Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở: Thiếu máu huyết tán thường có: (Chọn nhiều đáp án) Con cái của 1 gia đình có mẹ mang gen bệnh hemophilia và cha bình thường thì: Về phương diện xét nghiệm, để chẩn đoán phân biệt bệnh hemophilia và Willebrand người ta dựa vào: Trước một bệnh nhân có biến dạng khớp gối, tiền sử có nhiều đợt sưng đau ở khớp này ,đồng thời hay bị chảy máu kéo dài sau nhổ răng .Chẩn đoán phù hợp nhất là: Nửa đời sống của yếu tố IX là: Đối với bệnh nhân hemophilia : Để chẩn đoán thiếu máu người ta dựa vào sự giảm Một người có [ Hb] là 70 g/l ,được gọi là thiếu máu mức độ : Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong: Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu lớn khi : Để tìm hiểu nguyên nhân huyết tán,các xét nghiệm nào là cần thiết: Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần,nguyên tắc là : Đau lưng có kèm rối loạn cơ tròn khi: Hình ảnh gai đôi trên Xquang cột sống thắt lưng là biểu hiện của: Đau vùng thắt lưng kèm hình ảnh tiêu xương nhiều đốt thường nghĩ đến Chi tiết sau đây không phải là đặc điểm bệnh lý tuổi già: Tình hình tử vong của người có tuôíi ỏ Bệnh viên Bạch Mai: Phẫu thuật với lão khoa: Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ : Dấu hiệu X quang không phù hợp với thoái khớp là : Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp : Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ: Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở.: Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước: Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp Trong Viêm khớp dạng thấp da khô teo, phù một đoạn chi. Leflunomide là thuốc chống viêm nonsteroide trong điều trị Viêm khớp dạng thấp Ban xuất huyết là hiện tượng: Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não: Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở (Chọn nhiều đáp án) Hemophilia là bệnh: Trong giai đoạn đông máu sẽ có những phản ứng nhằm: Một bệnh nhân có biểu hiện ban xuất huyết nặng, tối cấp trong bệnh cảnh nhiễm trùng rõ.Vi khuẩn nào dưới đây thường cho là tác nhân gây ra bệnh cảnh này. Lơ xê mi cấp có thể có các biểu hện sau: Ở bệnh nhân lơ xê mi cấp,ngoài gan,lách,hạch lớn là các triệu chứng thường gặp,hội chứng u còn có thể gặp ở : Điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương bằng hoá chất hoặc tia xạ là cần thiết nhất đối với : Về phương diện tiến triển: Các thuốc cơ bản thường được dùng điều trị lơ xê kinh dòng lymphô(đơn hoá trị liệu) ở các giai đọan đầu là: Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải: Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu: Để tránh nguy cơ lây nhiễm các virus HIV do truyền máu,phương thức nào dưới đây là an toàn nhất. Cái nào không thuộc yếu tố thuận lợi của viêm thận bể thận: Tổn thương giải phẩu bệnh trong viêm thận bể thận cấp: Hình ảnh đại thể của thận trong viêm đài bể thận mạn: Chức năng của cầu thận bình thường, chức năng cô đặc của ống thận giảm thường gặp trong: Đặc điểm của các kháng sinh được lựa chọn để điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn: Kháng sinh nhóm Quinolones ngày nay được dùng phổ biến để điều trị nhiễm trùng đường tiểu. Điều trị viêm thận bể thận cấp phải dùng kháng sinh phối hợp trong thời gian 2 tuần. Nguyên nhân nào sau đây không phải của suy thận cấp trước thận: Biểu hiện chính trong giai đoạn thiểu, vô niệu của suy thận cấp là: Kali máu trong suy thận cấp tăng nhanh gặp trong nguyên nhân: Chẩn đoán nguyên nhân nào dưới đây là của suy thận cấp do rối loạn huyết động tại thận: Phương pháp điều trị có hiệu quả nhất đối với suy thận cấp là: Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất: Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân: Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là: So với Creatinin máu, hệ số thanh thải Creatinin có giá trị hơn trong chẩn đoán xác định suy thận mạn, nhưng ít có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn của suy thận mạn Protein niệu trong viêm cầu thận mạn: VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là. VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%). Tiến triển của viêm cầu thận mạn nguyên phát đến suy thận mạn giai đoạn cuối thường không phụ thuộc vào việc điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân này. Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu: Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận: Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do: Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là: Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín: Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư: Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư: Trong hội chứng thận hư: Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư: Các tiêu chuẩn chính để chẩn đoán hội chứng thận hư là: Phù, Protein niệu >3,5g/24giờ, Protid máu giảm, tăng Lipid máu. Thuốc điều trị hội chứng thận hư ở người lớn thường được dùng nhiều nhất là loại ức chế miễn dịch.Bài Kiểm Tra Số 4 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
1.Protein dịch báng> 30g/l.
2.Tỷ trọng dịch báng >1,016.
3.Phản ứng Rivalta(-).
4.Tế bào< 250/mm3, đa số nội mô.
5.SAAG>1,1g/dl.
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
1.Tăng áp lực cửa nặng
2.Tắc mật
3.Suy gan nặng.
4.Viêm, loét dạ dày
29. Câu hỏi:
1.Nghĩ ngơi, tiết thực, lợi tiểu.
2.Chọc tháo báng .
3.Dùng kích thích tố nam.
4.Truyền albumin lạt
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
115. Câu hỏi:
116. Câu hỏi:
117. Câu hỏi:
118. Câu hỏi:
119. Câu hỏi:
120. Câu hỏi:
121. Câu hỏi:
122. Câu hỏi:
123. Câu hỏi:
124. Câu hỏi:
125. Câu hỏi:
126. Câu hỏi:
127. Câu hỏi:
128. Câu hỏi:
129. Câu hỏi:
130. Câu hỏi:
131. Câu hỏi:
132. Câu hỏi:
133. Câu hỏi:
134. Câu hỏi:
135. Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra Số 3 | Bài Kiểm Tra Số 5 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 4 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 4 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC