Bài Kiểm Tra Số 5 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1

Bài kiểm tra số 5 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 130 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài kiểm tra gồm 130 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 130 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất: Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính: Để xác định mức độ nặng của HHL, người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không (chọn 1 trong 4): Báng tự do gặp trong trường hợp: Vị trí chọc dò dịch báng toàn thể tốt nhất là: Đau ngực do rối loạn thần kinh thực vật có đặc điểm : Hội chứng ruột kích thích thường gặp ở: Phương tiện nào sau đây tốt để phân biệt nhồi máu cơ tim với phình tách động mạch chủ ngay từ sớm Yếu tố nào sau đây giúp cho nghi ngờ đau ngực là do sa van hai lá : Người ta nói cơn đau thắt ngực ổn định là bệnh nhân đã được điều trị khỏi đau ngực điều đó đúng hay sai ? Không nên chẩn đoán hội chứng ruột kích thích khi có một triệu chứng sau: VGM virus B thường gặp ở: Mục tiêu cao nhất của điều trị hội chứng ruột kích thích là: VGM hoạt động có các đặc tính sau: Amíp gây bệnh chủ yếu là thể: Trong thời kỳ xung huyết nốt hoại tử ở gan sẽ có: Viêm gan mạn nào sau đây khó chẩn đoán nhất. Điều trị viêm gan mạn do virus C chủ yếu bằng Interferon Chẩn đoán áp xe gan amíp dựa vào: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là do(chọn nhiều đáp án): Trong xơ gan, xét nghiệm nào sau đây là đặc hiệu chứng tỏ có hội chứng viêm: Thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh giả hiện nay được ưa chuộng: Trong dịch báng cấy có E. Coli, điều trị tốt nhất là: Xuất huyết tiêu hóa cao được định nghĩa là xuất huyết từ: Hội chứng Mallory -Weiss thường có các đặc điểm sau đây, trừ một: Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là: Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ: Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở Vàng da, vàng mắt xuất hiện trên lâm sàng khi Bilirubin trong máu là: Câu nào sau đây kgông đúng trong vàng da do thiếu máu huyết tán bẩm sinh hoặc mắc phải: Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng: Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần: Bệnh nào sau đây không phải gây táo bón chức năng: Hậu quả khi xẩy ra ngừng tim và tuần hoàn là: Chẩn đoán ngừng tim và tuần hoàn chủ yếu dựa vào: mất mạch lớn, mất ý thức đột ngột, xanh tái, rối loạn hô hấp và: Nguyên nhân sau đây là của phân ly điện cơ: Bước C trong xử trí ngưng tim đều đúng trừ một: Trong tràn dịch màng phổi nghe được Tràn mủ màng phổi do Pseudomonas thì dùng Kháng sinh có thể được đưa vào màng phổi để điều trị viêm màng phổi mủ là Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là: Triệu chứng sớm có giá trị nhất để đánh giá mức độ ho ra máu là: Morphin không có tác dụng: Sự khác nhau giữa Morphin và Dolargan trong điều trị ho ra máu là: Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất gợi ý tràn khí màng phổi là Tỉ lệ tràn khí màng phổi giữa Nam/Nữ là Triệu chứng nào có giá trị chẩn đoán tràn khí màng phổi nhất Trong áp xe phổi mà không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, thì dùng Viêm phổi do hóa chất có đặc điểm sau Trong suy hô hấp cấp, khi PaC02 tăng nhiều sẽ gây nên: Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não: Xuất huyết giảm tiểu cầu, hình thái mãn tính: Tìm một ý sai :Trong u phổi có thể có hội chứng Cushing với đặc điểm: Yếu tố quyết định cách thức điều trị ung thư phổi là: Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến sớm: Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là: Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương,tốt nhất là truyền : Khám một bệnh nhân thấy lách rất lớn, xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng rất cao nhưng thể trạng chung tốt, lâm sàng không sốt, không xuất huyết,có thiếu máu nhẹ.Chẩn đoán phù hợp nhất là : Địa điểm xuất huyết thường gặp nhất trong bệnh hemophilia là : Trong bệnh hemophilia ,XN nào dưới đây bị rối lọan : Trong những tình huống cần phải can thiệp phẩu thuật ở các bệnh nhân hemophilia A thể nặng,thái độ xử trí thích hợp là: Người ta gọi thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên khi: Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường gặp trong : (Chọn nhiều đáp án) Đối với các thiếu máu do thiếu vit B12 : Dị cảm là dấu hiệu thường gặp trong: Theo Tổ chức Y Tế thế giới, lứa tuổi người có tuổi là: Phẫu thuật với lão khoa: Trong thoái khớp khớp, đau có tính chất : Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA – DR4 chiếm tỷ lệ là : Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp Aspirin có thể gây xuất huyết vì: Khi thành mạch bị thương tổn sẽ : Bệnh Werlhof (trước đây gọi là ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân) là do cơ chế : Ở bệnh nhân lơ xê mi cấp,ngoài gan,lách,hạch lớn là các triệu chứng thường gặp,hội chứng u còn có thể gặp ở : (Chọn nhiều đáp án) Ghép tế bào gốc tạo máu đã được áp dụng trong điều trị lơ xê mi và có những kết quả khả quan .Các kỹ thuật này bao gồm: Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu: Tiền gánh là: Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải: Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là: Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là: Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril: Tâm phế mạn găp trong trường hợp sau đây: Dấu Harzer là dấu chứng quan trọng của: Vận động liệu pháp trong điều trị tâm phế mạn quan trong nhất là: Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm thận bể thận cấp: Hình ảnh đại thể của thận trong viêm đài bể thận mạn: Vi khuẩn E. Coli là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm thận bể thận cấp sau nhiễm trùng huyết. Nguyên nhân suy thận cấp sau thận thường gặp nhất ở Việt nam là: Kali máu trong suy thận cấp tăng nhanh gặp trong nguyên nhân: Thuốc được điều trị ngay lập tức khi tăng kali máu có biến chứng tim mạch là: Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng: So với Creatinin máu, hệ số thanh thải Creatinin có giá trị hơn trong chẩn đoán xác định suy thận mạn, nhưng ít có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn của suy thận mạn Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau(chọn nhiều đáp án): Đặc điểm phù niêm trong Basedow Thuốc kháng giáp gây giảm bạch cầu dòng hạt khi số lượng Suy tim nhiểm độc giáp trong Basedow là loại suy tim Vùng nào sau đây thiếu iode: Thời gian điều trị bướu giáp tối thiểu là: Dầu Lipiodol: Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose: Protein niệu trong viêm cầu thận mạn: Trong điều trị Đái tháo đường, để duy trì thể trọng cần cho tiết thực: VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%). Tiến triển của viêm cầu thận mạn nguyên phát đến suy thận mạn giai đoạn cuối thường không phụ thuộc vào việc điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân này. Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với: Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể: Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson: Các thuốc không gây đái máu: Nghiệm pháp nào sau đây cho phép loại trừ đau dây thần kinh tọa: Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư: Trong hội chứng thận hư không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là: U tế bào não nào sau đây ít gây động kinh nhất: Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần: Thuốc nào sau đay có tác dụng tốt nhất trên cơn cục bộ phức tạp: Hội chứng thận hư ở người lớn thường gặp tổn thương tối thiểu hơn ở trẻ em. Thở kiểu Cheyne – Stokes thường gặp trong hôn mê do: Trong hôn mê sâu thì 2 nhãn cầu có thể ở vị trí sau ngoại trừ: Chức năng nào sau đây không thuộc hệ phó giao cảm: Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch: Một bệnh nhân vào viện với liệt cứng 2 chi dưới cần khám kỷ: Trong nhược cơ thấy bất thường ở tuyến ức mấy %: Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine không gây: Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết áp thứ phát: Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là: Ðiều trị tăng huyết áp gọi lă tối ưu khi: Bệnh Buerger không gây nhồi máu não: Xuất huyết não có thể có các biến chứng sau đây ngoại trừ: Xơ vữa động mạch: Phẫu thuật điều trị chảy máu não:Bài Kiểm Tra Số 5 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
1.Lao màng bụng.
2.Ung thư màng bụng.
3.Xơ gan.
4.Hội chứng thận hư.
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
102. Câu hỏi:
103. Câu hỏi:
104. Câu hỏi:
105. Câu hỏi:
106. Câu hỏi:
107. Câu hỏi:
108. Câu hỏi:
109. Câu hỏi:
110. Câu hỏi:
111. Câu hỏi:
112. Câu hỏi:
113. Câu hỏi:
114. Câu hỏi:
115. Câu hỏi:
116. Câu hỏi:
117. Câu hỏi:
118. Câu hỏi:
119. Câu hỏi:
120. Câu hỏi:
121. Câu hỏi:
122. Câu hỏi:
123. Câu hỏi:
124. Câu hỏi:
125. Câu hỏi:
126. Câu hỏi:
127. Câu hỏi:
128. Câu hỏi:
129. Câu hỏi:
130. Câu hỏi:
| Bài Kiểm Tra Số 4 | Bài Kiểm Tra Số 6 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 5 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 5 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC
