Bài Kiểm Tra Số 7 Nội Khoa – Ôn Tập Nội Khoa 1
Bài kiểm tra số 7 nội khoa có câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính khách quan cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 101 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Bài kiểm tra gồm 102 câu hỏi. Chúc Các Bạn May Mắn !
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 101 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây: Để xác định mức độ nặng của HHL, người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không (chọn 1 trong 4): Dịch báng thấm thường gặp trong bệnh lý nào sau đây: Có dịch ổ bụng lượng ít được phát hiện trên lâm sàng bằng cách khám bệnh nhân ở tư thế: Dịch báng kèm với dấu chứng đầu sứa nói lên: Virus viêm gan B, C, Ebstein Barr thường gây viêm gan mạn và xơ gan: Trên lâm sàng gọi là xơ gan mất bù khi có giãn mạch, hồng ban.tĩnh mạch trướng thực quản Nguyên nhân nào sau đây làm giảm tỷ prothrombin Hôn mê gan thường có đặc điểm: Ở bệnh nhân xơ gan mất bù, khi có đau bụng , sốt , đi cầu phân lỏng thì phải chú ý đến nhiễm trùng báng. Đường dẫn mật ngoài gan bao gồm: Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở Khám bệnh nhân tăng Bilirubin máu về lâm sàng cần khám kỷ: Tại gan Bilirubin gián tiếp được thu nhận ở : Ung thư đầu tuỵ thường gặp: Xét nghiệm đặc biệt gợi ý của viêm gan cấp do rượu là: (Chọn nhiều đáp án) Câu nào đúng cho tình trạng ngừng tim và tuần hoàn: Nguyên nhân sau không phải gây ra ngừng tim và tuần hoàn: Phân ly điện cơ là tình trạng: Bước C trong xử trí ngưng tim đều đúng trừ một: Nguyên nhân ho ra máu do nguyên nhân ngoài phổi thường gặp nhất là: Khi bệnh nhân ho ra máu cấp, thái độ đầu tiên của thầy thuốc là: Morphin tiêm dưới da với liều lượng lần Sandostatin không có tác dụng điều trị: Phải đánh giá đúng tình trạng ho ra máu để có điều trị chính xác Tràn khí màng phổi do Lao chiếm khoảng Tỉ lệ tràn khí màng phổi tái phát trên 5 năm khoảng Bình thường áp lực trong khoang màng phổi là Tính chất đau trong tràn khí màng phổi là Nguyên nhân ở phổi gây suy hô hấp cấp nặng nhất là: Tam chứng của tăng khí carbonic máu trong suy hô hấp cấp là: Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp do tổn thương cơ hô hấp là: Truyền máu là một phương pháp điều trị : Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu:(TRALI) : Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là: Cách tốt nhất để tránh các nguy cơ về lây nhiễm do truyền máu là: Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương,tốt nhất là truyền : Hiện nay người ta chia hemophilia ra như sau: (Chọn nhiều đáp án) Con cái của 1 gia đình có mẹ mang gen bệnh hemophilia và cha bình thường thì: Địa điểm xuất huyết thường gặp nhất trong bệnh hemophilia là : Bệnh Willebrand khác với hemophilia vì : Chất kháng đông lưu hành chống các yếu tố VIII có thể gặp ở : Yếu tố VIII có nồng độ cao nhất trong: Cơ chế gây đau chủ yếu ở vùng thắt lưng là: Hình ảnh gai đôi trên Xquang cột sống thắt lưng là biểu hiện của: Đau vùng thắt lưng mà lâm sàng và Xquang không xác định được, trong thực tế nguyên nhân thường gặp nhất là: Cố định bằng bột, đai hoặc nẹp khi: Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ : Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở: Giảm tiểu cầu có nguồn gốc ở trung ương thường gặp ỏ: Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường ngoại sinh người ta dùng xét nghiệm nào: Tụ máu các khớp,các cơ là triệu chứng thường gặp trong các bệnh lý về : Bệnh Werlhof (trước đây gọi là ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân) là do cơ chế : Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải: Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu: Tiền gánh là: Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy: Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là: Theo phác đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau: Suy thận cấp tại thận là loại suy thận cấp: Thời gian trung bình của giai đoạn thiểu niệu trong suy thận cấp là: Biến chứng nguy hiểm nhất trong giai đoạn tiểu nhiều của suy thận cấp là: Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán gián biệt giữa suy thận cấp và suy thận mạn: Liều lượng Dopamin được sử dụng trong suy thận cấp với liều lợi tiểu khi: Bệnh Basedow thường gặp ở trường hợp nào ? Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm: Siêu âm tuyến giáp trong Basedow có đặc điểm : Trong bệnh Basedow tuyến giáp lớn là do Thuốc sử dụng trong cơn bão giáp là Điều trị Basedow ở phụ nữ mang thai Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói: Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do: Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát; Protein niệu trong viêm cầu thận mạn: Kimmenstiel Wilson là biến chưng của Đái tháo đường trên: Biguanide tác dụng làm hạ glucose qua cơ chế. VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau: VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1): Glucose niệu, câu nào đúng ? Điều trị tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn có thể dùng các nhóm thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, ức chế Canxi, ức chế thần kinh trung ương. Vùng nào sau đây chung cho cả đau dây tọa L5 và S1. Trong điều trị dây thần kinh tọa nên: Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư: Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn: Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư: Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư: Các tiêu chuẩn chính để chẩn đoán hội chứng thận hư là: Phù, Protein niệu >3,5g/24giờ, Protid máu giảm, tăng Lipid máu. Dự trữ glucose tiếp tục cung cấp cho não bao nhiêu giây sau khi ngưng tuần hoàn: Theo thang điểm Glasgow dưới 10 điểm là có rối loạn ý thức: Khi hôn mê có nhịp thở kiểu Cheyne -Stokes mà xét nghiệm ure máu bình thường thì nghĩ tới tổn thương gian não: Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy: Đặc điểm nào quan trọng nhất trong tăng áp lực nội sọ: Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ: Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhược cơ: Để chẩn đoán bệnh nhược cơ hiện nay dựa vào: Trong các thuốc sau đây thuốc nào không dùng để điều trị bệnh nhược cơ: Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi: Các yếu tố thuận lợi của Tăng huyết áp nguyên phát là: Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là: Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi:Bài Kiểm Tra Số 7 - Ôn Tập Nội Khoa 1
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
22. Câu hỏi:
23. Câu hỏi:
24. Câu hỏi:
25. Câu hỏi:
26. Câu hỏi:
27. Câu hỏi:
28. Câu hỏi:
29. Câu hỏi:
30. Câu hỏi:
31. Câu hỏi:
32. Câu hỏi:
33. Câu hỏi:
34. Câu hỏi:
35. Câu hỏi:
36. Câu hỏi:
37. Câu hỏi:
38. Câu hỏi:
39. Câu hỏi:
40. Câu hỏi:
41. Câu hỏi:
42. Câu hỏi:
43. Câu hỏi:
44. Câu hỏi:
45. Câu hỏi:
46. Câu hỏi:
47. Câu hỏi:
48. Câu hỏi:
49. Câu hỏi:
50. Câu hỏi:
51. Câu hỏi:
52. Câu hỏi:
53. Câu hỏi:
54. Câu hỏi:
55. Câu hỏi:
56. Câu hỏi:
57. Câu hỏi:
58. Câu hỏi:
59. Câu hỏi:
60. Câu hỏi:
61. Câu hỏi:
62. Câu hỏi:
63. Câu hỏi:
64. Câu hỏi:
65. Câu hỏi:
66. Câu hỏi:
67. Câu hỏi:
68. Câu hỏi:
69. Câu hỏi:
70. Câu hỏi:
71. Câu hỏi:
72. Câu hỏi:
73. Câu hỏi:
74. Câu hỏi:
75. Câu hỏi:
76. Câu hỏi:
77. Câu hỏi:
78. Câu hỏi:
79. Câu hỏi:
80. Câu hỏi:
81. Câu hỏi:
82. Câu hỏi:
83. Câu hỏi:
84. Câu hỏi:
85. Câu hỏi:
86. Câu hỏi:
87. Câu hỏi:
88. Câu hỏi:
89. Câu hỏi:
90. Câu hỏi:
91. Câu hỏi:
92. Câu hỏi:
93. Câu hỏi:
94. Câu hỏi:
95. Câu hỏi:
96. Câu hỏi:
97. Câu hỏi:
98. Câu hỏi:
99. Câu hỏi:
100. Câu hỏi:
101. Câu hỏi:
Bài Kiểm Tra Số 6 | Bài Kiểm Tra Số 8 |
Chú ý: Bài kiểm tra số 7 nội khoa được TEST Y HỌC chọn những câu hỏi ngẫu nhiên từ Ôn Tập Nội Khoa 1, chính vì vậy các câu hỏi hoàn toàn ngẫu nhiên. Việc làm bài kiểm tra số 7 nội khoa chỉ để ôn tập và để nhớ kiến thức nội khoa chứ không liên quan đến đề thi.
Tham Khảo Thêm:
Trước khi làm các bài kiểm tra của Ôn Tập Nội Khoa 1, các bạn nên ôn tập hết 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Tổng hợp 62 phần của bộ Ôn Tập Nội Khoa 1
Phần 1: Bệnh Van Tim
Phần 2: Đau Ngực
Phần 3: Ngừng Tim Và Tuần Hoàn
Phần 4: Suy Mạch Vành
Phần 5: Suy Tim
Phần 6: Tâm Phế Mạn
Phần 7: Tăng Huyết Áp
Phần 8: Tai Biến Mạch Máu Não
Phần 9: Tim Bẩm Sinh
Phần 10: Áp Xe Gan Amip
Phần 11: Cổ Chướng
Phần 12: Hội Chứng Ruột Kích Thích
Phần 13: Hội Chứng Vàng Da
Phần 14: Ung Thư Gan
Phần 15: Ung Thư Thực Quản
Phần 16: Loét Dạ Dày Tá Tràng
Phần 17: Sỏi Mật
Phần 18: Táo Bón
Phần 19: Viêm Dạ Dày
Phần 20: Viêm Gan Mạn
Phần 21: Viêm Ruột Mạn
Phần 22: Viêm Tụy
Phần 23: Xơ Gan
Phần 24: Xuất Huyết Tiêu Hóa
Phần 25: COPD
Phần 26: Hen Phế Quản
Phần 27: Ho Ra Máu
Phần 28: Nhiễm Khuẩn Hô Hấp
Phần 29: Suy Hô Hấp
Phần 30: Tràn Dịch Màng Phổi
Phần 31: Tràn Khí Màng Phổi
Phần 32: Ung Thư Phổi
Phần 33: An Toàn Truyền Máu
Phần 34: Hạch To
Phần 35: Hemophilia
Phần 36: Hội Chứng Thiếu Máu
Phần 37: Hội Chứng Xuất Huyết
Phần 38: Lơ Xê Mi
Phần 39: Truyền Máu
Phần 40: Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu
Phần 41: Đau Lưng
Phần 42: Sức Khỏe Người Cao Tuổi
Phần 43: Thoái Hóa Khớp
Phần 44: Viêm Khớp Dạng Thấp
Phần 45: Basedow
Phần 46: Bướu Giáp Đơn
Phần 47: Đái Tháo Đường
Phần 48: Đái Máu
Phần 49: Hội Chứng Thận Hư
Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu
Phần 51: Suy Thận Cấp
Phần 52: Suy Thận Mạn
Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn
Phần 54: Bệnh Parkinson
Phần 55: Đau Dây Thần Kinh Tọa
Phần 56: Động Kinh
Phần 57: Hôn Mê
Phần 58: Liệt Hai Chi Dưới
Phần 59: Nhược Cơ
Phần 60: Rối Loạn Thần Kinh Thực Vật
Phần 61: Tăng Áp Lực Nội Sọ
Phần 62: Viêm Rễ Dây Thần Kinh
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC