Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm các bệnh thiếu vitamin của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 15: Các bệnh thiếu Vitamin thường gặp B1, A, D

Chúc các bạn may mắn!


Phần 14: Suy dinh dưỡng 2 Phần 16: Đặc điểm da cơ xương ở trẻ em 2

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 1

[D01.0645]  Chọn ý sai về đặc điêm cấu tạo vitamin B1:
A. Còn được gọi là Thiamin
B. Kém bền với nhiệt độ
C. Tan trong nước
D. Trong cơ thể tồn tại chủ yếu ở dạng pyrophosphate
[D01.0646]  Chọn ý sai: Cơ quan có ham lượng B1 cao là:
A. Gan
B. Não
C. Thận
D. Cơ
[D01.0647]  Nhu cầu vitamin B1 cho mọi lứa tuổi theo WHO là:
A. 0.4 mg/1000kcal
B. 4 mg/1000Kcal
C. 40 mg/1000Kcal
D. 400 mg/1000Kcal
[D01.0648]  Kho dự trữ vitamin B1 ở:
A. Gan
B. Thận
C. Cơ
D. Không có kho dự trữ
[D01.0649]  Chọn ý sai về vai trò của vitamin B1:
A. B1 coenzyme của phản ứng biến đổi Acetylcoenzyme A thành Acid Pyruvic
B. Nhu cầu B1 ở hệ thần kinh rất lớn do chuyển hoá glucose ở đây rất cao
C. Khi thiếu B1, chuyển hoá creatin cũng bị rối loạn gây creatin niệu
D. Khi thiếu B1 sau 1-6 ngày đã xuất hiện mệt, trống ngực, đau vùng tim
[D01.0650]  Chọn ý sai về thể lâm sàng bệnh beri-beri ở trẻ em:
A. Thể tim cấp
B. Thể phù
C. Thể mất tiếng
D. Thể màng não
[D01.0651]  Chọn ý sai về đặc điểm thể phù của bệnh beri-beri:
A. Chán ăn
B. Đi lại khó khan, có cảm giác kiến bò
C. Tăng phản xạ gân xương
D. Phù chân, mặt, bắp chân, khi bóp bắp chân rất đau
[D01.0652]  Chọn ý sai về đặc điểm thể khô của bệnh beri-beri:
A. Viêm cơ
B. Teo cơ
C. Đi lại khó khăn
D. Cơ thể gầy gò
[D01.0653]  Chọn ý sai về đặc điểm hội chứng Wernicke Korsakoff trong bệnh beri-beri:
A. Là hội chứng thần kinh-tâm thần
B. Hay gặp ở BN nghiện rượu dẫn tới thiếu B1
C. BN khó nhìn lên hoặc nhìn sang 2 bên, hoặc giật nhãn cầu
D. Ảnh hưởng chủ yếu lên các cơ đầu chi
[D01.0654]  Chọn ý sai về đặc điểm thể tim cấp của bệnh beri-beri:
A. Thường gặp ở trẻ 2-5 tháng
B. Thường ở trẻ ăn sữa công thức
C. Khó thở, tím tái
D. Da nhợt nhạt, trẻ rên rỉ

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 2

[D01.0655]  Chọn ý sai về đặc điểm thể tim cấp của bệnh beri-beri:
A. Tim đập nhanh, mạch nhanh nhỏ
B. Chân phù nhẹ, gan to
C. XQ: tim to chủ yếu tim phải
D. Điều trị bằng B1 trẻ đáp ứng chậm
[D01.0656]  Chọn ý sai về đặc điểm thể mất tiếng của bệnh beri-beri:
A. Hay gặp ở trẻ 1-2 tuổi
B. Khởi phát từ từ
C. Biểu hiện: Hội chứng viêm long đường hô hấp trên
D. Sau đó khàn tiếng, và mất tiếng
[D01.0657]  Chọn ý sai về đặc điểm thể màng não của bệnh beri-beri:
A. Hay gặp ở trẻ 8 tháng-1 tuổi
B. BIểu hiện: ngủ nhiều, thóp phồng căng
C. Biểu hiện: lác mắt, giật nhãn cầu
D. DNT: trong, protein và tế bào tăng cao thể giả màng não
[D01.0658]  Chọn ý sai về các nguyên nhân gây thiếu vitamin B1:
A. Xay xát gạo quá trắng
B. Vo gạo
C. Nấu cơm chắt nước, mở vung
D. Chế độ ăn quá giàu đạm
[D01.0659]  Liều vitamin B1 trong điều trị bệnh beri-beri là:
A. 25 mg IM q8h x 3 days
B. 100 mg IM q8h x 3 days
C. 200 mg IM q8h x 3 days
D. 250 mg IM q8h x 3 days
[D01.0660]  Chọn ý sai về phòng bệnh thiếu vitamin B1:
A. Xay sát gạo thích hợp và bảo quản tốt
B. Nên dùng gạo lứt, gạo đồ
C. Bổ sung qua thực phẩm chứa nhiều B1: bánh đúc, bánh cuốn, bánh đa khô
D. Không uống rượu, không ăn nhiều đường ngọt
[D01.0661]  Chọn ý sai về vai trò của vitamin A:
A. Chức năng đặc biệt trong cơ chế nhìn, duy trì tính nhạy cảm ánh sáng của mắt
B. Tham gia quá trình myelin hoá
C. Tham gia biệt hoá tế bào biểu mô
D. Tham gia đáp ứng miễn dịch
[D01.0662]  Chọn ý sai về nguồn cung cấp vitamin A:
A. Retinol lấy từ động vật
B. Beta-Caroten từ thực vật
C. Beta-Caroten dễ hấp thu hơn retinol
D. carotene có nhiều trong rau xanh thẫm màu và củ quả có màu vàng đỏ
[D01.0663]  Chọn ý sai vê quá trình hấp thu vitamin A:
A. Được hấp thu tại ruột non
B. Để hấp thu cần có mỡ, muối mật và dịch tuỵ
C. Được chuyển qua thận chuyển thành dạng tiền chất và cuối cùng được tích luỹ chủ yếu tại gan
D. Khi bị huy động, vitamin A sẽ bị thuỷ phân thành retinol để kết hợp với RBP
[D01.0664]  Chọn ý sai về các nguyên nhân gây thiếu vitamin A:
A. Ăn nhiều gạo, ít mỡ
B. Ít rau quả, nhiều thức ăn động vật
C. ỉa chảy kéo dài
D. tắc mật, suy giảm chức năng gan

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 3

[D01.0665]  Chọn ý sai về triệu chứng thiếu vitamin A:
A. Da xanh, tóc khô dễ rụng
B. Hay ra mồ hôi trộm
C. Dấu hiệu sợ ánh sáng ở trẻ nhỏ
D. Khô kết mạc
[D01.0666]  Chọn ý đúng về dấu hiệu vệt Bitot:
A. Là những tế bào biểu mô kết mạc bị khô, sừng hoá dày lên thành từng đám và bong vảy, thường ở góc dưới mắt
B. Vệt giác mạc mết bóng khác, sau đó bị mờ đục, thường bắt đầu ở phần dưới giác mạc
C. Vệt trắng xơ hoá ở võng mạc do thiếu vitamin A kéo dài
D. Là vệt trắng xơ hoá ở củng mạc do hậu quả của khô kết mạc kéo dài
[D01.0667]  Chọn ý đúng về thứ tự diễn biến của triệu chứng tại mắt do thiếu vitamin A:
A. Quáng gà -> vệt bitot -> khô kết mạc -> khô giác mạc -> loét nhuyễn giác mạc
B. Khô kết mạc -> Khô giác mạc -> Quáng gà -> Vệt Bitot -> Loét nhuyễn giác mạc
C. Quáng gà -> Khô kết mạc -> Vệt Bitot -> Khô giác mạc -> Loét nhuyễn giác mạc
D. Khô giác mạc -> Khô kết mạc -> Quáng gà -> Vệt Bitot -> Loét nhuyễn giác mạc
[D01.0668]  Theo phân loại OMS 1982 thì Khô giác mạc được kí hiệu là:
A. XN
B. X1A
C. X1B
D. X2
[D01.0669]  Theo phân loại OMS 1982 thì sẹo giác mạc được kí hiệu là:
A. XN
B. X1A
C. X1B
D. XS
[D01.0670]  Theo phân loại OMS 1982 thì vệt bitot được kí hiệu là:
A. XN
B. X1A
C. X1B
D. X2
[D01.0671]  Theo phân loại OMS 1982 thì loét nhuyễn giác mạc < 1/3 diện tích được kí hiệu là:
A. XN
B. X1A
C. X1B
D. X3A
[D01.0672]  Chọn ý sai về triệu chứng sớm của thiếu vitamin A:
A. Quáng gà
B. Sợ ánh sáng
C. Hay chớp mắt
D. Hay ra mồ hôi trộm
[D01.0673]  Hàm lượng vitamin A trong huyết thanh ở mức bao nhiêu được coi là giảm:
A. < 10 mcg/dl
B. < 30mcg/dl
C. < 50mcg/dl
D. < 70mcg/dl
[D01.0674]  Trong thiếu vitamin A, RBP trong huyết thanh thay đổi thế nào:
A. Tăng
B. Giảm
C. Bình thường
D. Ban đầu giảm, sau đó tăng

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 4

[D01.0675]  Với trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng thì nên cho uống vitamin A như thế nào:
A. 50.000 UI liều duy nhất
B. 100.000 UI liều duy nhất
C. 200.000 UI liều duy nhất
D. 500.000 UI liều duy nhất
[D01.0676]  Với trẻ 10 tháng có tiêu chảy kéo dài thì nên cho uống vitamin A như thế nào:
A. 50.000 UI liều duy nhất
B. 100.000 UI liều duy nhất
C. 200.000 UI liều duy nhất
D. 500.000 UI liều duy nhất
[D01.0677]  Với trẻ 10 tháng có biêu hiện khô mắt thì phải điều trị bổ sung vitamin A như thế nào:
A. Dùng 3 lần vào các ngày 1st, ngày 2nd và sau 2 tuần: 100.000 UI/lần
B. Dùng 3 lần vào các ngày 1st, ngày 5th và sau 2 tuần: 100.000 UI/lần
C. Dùng 3 lần vào các ngày 1st, ngày 2nd và sau 2 tuần: 200.000 UI/lần
D. Dùng 3 lần vào các ngày 1st, ngày 5th và sau 2 tuần: 200.000 UI/lần
[D01.0678]  Chọn ý sai về biện pháp phòng thiếu vitamin A:
A. PNCT và cho con bú cần ăn nhiều thức ăn chứa vitamin A
B. Cho trẻ bú sớm và bú kéo dài 18-24 tháng
C. Cho thêm mỡ vào bữa ăn hàng ngày để hấp thụ vitamin A
D. Sử dụng vitamin A liều cao cho PNCT
[D01.0679]  PNCT và cho con bú nếu nghi ngờ thiêu vitamin A thì cần bổ sung như thế nào:
A. 10.000 UI/ngày trong 2 tuần
B. 50.000 UI/ngày trong 2 tuần
C. 100.000 UI/ngày trong 2 tuần
D. 150.000 UI/ngày trong 2 tuần
[D01.0680]  Chọn ý sai về triệu chứng ngộ độc vitamin A:
A. Kích thích, khó ngủ
B. Thóp phồng
C. Tiêu chảy
D. Co giật
[D01.0681]  Chọn ý sai về nguồn cung cấp vitamin D:
A. Vit D1 nội sinh ở trong da dưới tác dụng của tia cực tím
B. Vit D3 ngoại sinh từ động vật: thịt cá trứng sữa
C. Vit D2 ngoại sinh từ thực vật trong nấm
D. Nguồn nội sinh là nguồn cung cấp chủ yếu
[D01.0682]  Nhu cầu vitamin D ở trẻ < 15 tuổi là:
A. 100 UI/ngày
B. 400 UI/ngày
C. 800 UI/ngày
D. 1000 UI/ngày
[D01.0683]  Chọn ý đúng về chuyển hoá vitamin D trong cơ thể:
A. 7-dehydrocholesterol có nhiều ở lớp trung bì của biểu bì da
B. Dưới tác dụng của tia cực tím, 7-dehydrocholesterol chuyển thành vitamin D3
C. Vitamin D2, D3 từ thức ăn được hấp thu ở đoạn cuối ruột non
D. Vitamin D từ thức ăn được vận chuyển về gan rồi chuyển thành 1,25 (OH)2 D
[D01.0684]   Chọn ý sai về vai trò của vitamin D:
A. Kích thích ruột hấp thu Calci và đào thải Phosphor
B. Tăng tạo khuôn xương
C. Kích thích vận chuyển và lắng đọng calci vào khuôn xương
D. Kích thích tái hấp thu calci và phosphor ở thận

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 5

[D01.0685]  Chọn ý sai về bệnh sinh trong thiếu vitamin D:
A. Tuyên giáp tăng tiết Calcitonin
B. Rối loạn chức năng hệ thần kinh thực vật
C. Rối loạn chức năng thần kinh cơ
D. Tinh trạng giảm hấp thu calci ở ruột và giảm calci máu
[D01.0686]  Chọn ý sai về nguyên nhân còi xương thiếu vitamin D:
A. Thiếu ánh sáng mặt trời
B. Nuôi con bằng sữa bò
C. Trẻ ăn quá nhiều đạm
D. Chế độ ăn thiếu dầu, mỡ
[D01.0687]  Chọn ý sai về yếu tố nguy cơ của còi xương thiếu vitamin D:
A. Từ 3-4 tuổi
B. Đẻ non, thấp cân
C. Nhiễm khuẩn, rối loạn tiêu hoá kéo dài
D. Da màu
[D01.0688]  Chọn ý sai về biểu hiện thần kinh của thiếu vitamin D:
A. Trẻ ra mồ hôi nhiều, cả khi trời mát hay vào buổi đêm
B. Kích thích, khó ngủ, giật mình
C. Rối loạn vận mạch
D. Rụng tóc gáy dạng vành khan hay chiếu liếm
[D01.0689]  Chọn ý sai về biểu hiện ở xương sọ của thiếu vitamin D:
A. Mềm xương sọ
B. Thóp rộng, chậm liền, bờ thóp mềm
C. Xương sọ thiểu sản, đầu nhỏ
D. Xương hàm biến dạng, hẹp, răng mọc lộn xộn
[D01.0690]  Chọn ý sai về biểu hiện ở xương lồng ngực của thiếu vitamin D:
A. Chuỗi hạt sườn
B. Biến dạng lồng ngực kiểu hình thùng
C. Rãnh filatop-harrison
D. Lồng ngực hình chuông
[D01.0691]  Chọn ý đúng về bản chất chuỗi hạt cạnh sườn:
A. Quá sản xương sườn dọc đương nách trước
B. Do chỗ nối giữa sụn và xương sườn phì đại
C. Quá sản xương sườn dọc bờ dưới sụn sườn
D. Do chuỗi hạch cạnh sườn phì đại lành tính
[D01.0692]  Chọn ý đúng về vị trí rãnh Filatop-Harrison:
A. Nằm dưới xương đòn 2 bên, chạy chếch ra ngoài
B. Nằm dưới vú, chạy chếch sang 2 bên
C. Nằm dọc chỗ nối sụn và xương sườn
D. Nằm ngang xương sườn 12, chạy chếch sang 2 ben
[D01.0693]  Triệu chứng nào xuất hiện sớm nhất trong còi xương thiếu vitamin D:
A. Biểu hiện thần kinh
B. Chậm phát triển vận động
C. Biểu hiện ở xương
D. Biểu hiện ở cơ và dây chằng
[D01.0694]  Đâu không phải là biểu hiện của còi xương thiếu vitamin D:
A. Cơn khóc lặng
B. Cột sống gù vẹo
C. Lác mắt
D. Dây chằng lỏng lẻo

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 6

[D01.0695]  Chọn ý sai về cận lâm sàng còi xương thiếu vitamin D:
A. Calci máu bình thường hoặc giảm nhẹ
B. Phosphatase kiềm giảm
C. Phosphor máu giảm
D. Thiếu máu nhược sắc
[D01.0696]  Chọn ý sai về cận lâm sàng còi xương thiếu vitamin D:
A. Calci niệu tăng
B. Phospho niệu tăng
C. Dữ trữ kiềm máu giảm
D. Acid amin niệu tăng
[D01.0697]  Chọn ý sai về XQ xương của còi xương thiếu vitamin D:
A. Đầu xương to bè
B. Đường cốt hoá nham nhở lõm
C. Thân xương mất chất vôi, có thể có gãy xương
D. Gai xương dưới sụn
[D01.0698]  Chọn ý đúng về thể trung bình của còi xương thiếu vitamin D:
A. Triệu chứng thần kinh thực vật, biểu hiện xương ít, khỏi không để lại di chứng
B. Biểu hiện lâm sàng rõ, toàn trạng bị ảnh hưởng, thiếu máu nhẹ
C. Biểu hiện của cơn hạ calci máu, có biểu hiện xương nhưng còn hồi phục, thiếu máu nhẹ
D. Biểu hiện xương rất nặng, thiếu máu rõ, giảm trương lực cơ
[D01.0699]  Còi xương thiếu vitamin D được phân làm mấy thời kì:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
[D01.0700]  Chọn ý sai về đặc điểm tiến triển của còi xương cấp:
A. Thường gặp ở trẻ 6 tháng
B. Hay gặp trẻ đẻ non
C. Triệu chứng tiến triển nhanh
D. Chủ yếu triệu chứng giảm trương lực cơ đột ngột
[D01.0701]  Chẩn đoán thể tái phái còi xương thiếu vitamin D dựa vào:
A. Biểu hiện thần kinh thực vật
B. Biểu hiện chậm phát triển tâm thần vận động
C. XN calci máu, phosphor máu
D. XQ
[D01.0702]  Liều điều trị còi xương thiếu vitamin D:
A. 2.000-4.000 UI/ngày trong 4-6 tuần
B. 4.000-8.000 UI/ngày trong 4-6 tuần
C. 8.000-12.000 UI/ngày trong 4-6 tuần
D. 12.000-16.000 UI/ngày trong 4-6 tuần
[D01.0703]  Phòng thiếu vitamin D cho mẹ khi mang thai như thế nào:
A. Uống vit D 100.000-200.000 UI 1 lần duy nhất vào tháng thứ 7
B. Uống vit D 100.000-200.000 UI/ngày từ tháng thứ 7
C. Uống vit D 100.000-200.000 UI 1 lần duy nhất vào tháng thứ 2
D. Uống vit D 100.000-200.000 UI/ngày từ tháng thứ 2
[D01.0704]  Phòng thiếu vitamin D cho con bằng cách uống vitamin D như thế nào:
A. Uống vit D 400 UI/ngày từ tuần thứ 2 sau đẻ
B. Uống vit D 400 UI/ngày từ 6 tháng tuổi
C. Uống vit D 800 UI/ngày từ tuần thứ 2 sau đẻ
D. Uống vit D 800 UI/ngày từ 6 tháng tuổi

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 7

[D01.0705] Vitamin B1 là chất kém bền với nhiệt độ, tan trong nước
A. Đúng
B. Sai
[D01.0706] Cơ quan có hàm lượng vitamin B1 cao là gan, cơ, thận, não
A. Đúng
B. Sai
[D01.0707] Nhu cầu vitamin B1 ở các neuron thần kinh rất lớn
A. Đúng
B. Sai
[D01.0708] Thiêu vitamin B1 sau 1-6 ngày có thể thấy mệt, trống ngực, đau vùng tim
A. Đúng
B. Sai
[D01.0709] Thể phù là thể thiếu vitamin B1 ở trẻ em
A. Đúng
B. Sai
[D01.0710] Thể tim cấp thường gặp ở trẻ 2-5 tháng có ăn sữa công thức hoàn toàn
A. Đúng
B. Sai
[D01.0711] Khám họng thể mất tiếng của bệnh beri-beri thấy triệu chứng liệt dây Tk thanh đới
A. Đúng
B. Sai
[D01.0712] Thể màng não thường gặp ở người nghiện rượu dẫn tới thiếu vitamin B1
A. Đúng
B. Sai
[D01.0713] Vitamin B1 có nhiều trong men bia, vừng lạc, thịt lợn nạc
A. Đúng
B. Sai
[D01.0714] Gạo giã rối có tỉ lệ mất B1 ít hơn gạo xay
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Các Bệnh Thiếu Vitamin Thường Gặp Phần 8

[D01.0715] Vitamin A có tham gia vào quá trình đáp ứng miễn dịch
A. Đúng
B. Sai
[D01.0716] Retinol dễ hấp thu hơn beta-caroten
A. Đúng
B. Sai
[D01.0717] Khô kết mạc lá dấu hiệu sớm nhất của thiếu vitamin A
A. Đúng
B. Sai
[D01.0718] Quáng gà là biểu hiện sớm ở mắt do thiếu vitamin A cần tìm ở trẻ nhỏ
A. Đúng
B. Sai
[D01.0719] Vệt Bitot là vệt trắng xơ hoá của võng mạc do hậu quả thiếu vitamin A kéo dài
A. Đúng
B. Sai
[D01.0720] PN cho con bú cần dùng vitamin A liều cao để phòng thiếu vitamin A cho trẻ
A. Đúng
B. Sai
[D01.0721] Co giật, thóp phồng, kích thích, khó ngủ là dấu hiệu của ngộ độc Vitamin A
A. Đúng
B. Sai
[D01.0722] Nguồn vitamin D chủ yếu cung cấp tư ngoại sinh
A. Đúng
B. Sai
[D01.0723] Vitamin D nội sinh cần chuyển hoá qua thận trước khi được vận chuyển về gan dự trữ
A. Đúng
B. Sai
[D01.0724] Chậm phát triển vận động là dấu hiệu sớm nhất của còi xương thiếu vitamin D
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one