Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm hội chứng co giật ở trẻ em của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 40: Hội chứng co giật ở trẻ em

Chúc các bạn may mắn!


Phần 39: Hôn mê ở trẻ em Phần 41: Viêm màng não mủ

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em Phần 1

[D01.2631] Co giật là, chọn ý sai
A. Cơn co cơ kịch phát hoặc nhịp điệu và tưng hồi
B. Biểu hiện bằng nhưng cơn co cứng hoặc những cơ co giật hay co cứng-co giật
C. Do nguyên nhân động kinh hoặc do các nguyên nhân khác
D. Thuật ngữ “cơn giật” là dành cho trẻ em, để chỉ phần lớn cơn giật ở trẻ em là cơn ngẫu nhiên do sốt cao hay do rối loạn chuyển hóa
[D01.2632] Động kinh là:
A. Sự co cơ đột ngột ngắn, không có nhịp điệu, tùy thuộc từng trường hợp liên quan đến một cơ, một phần chi cung có khi toàn thân
B. Là sự lặp đi lặp lại tái diễn cơn động kinh do sự tồn tại bất thường tổn thương hay chức năng của nhu mô não, biểu hiện ở lâm sàng và điện não đồ
C. Là hiện tượng kịch phát do hoạt động neuron quá mức không bình thường của một vùng nhỏ hay vùng lớn của vỏ não
[D01.2633] Tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị co giật 1 lần là:
A. 0.01
B. 2-5%
C. 0.07
D. 10-12%
[D01.2634] Đâu không phải một nhóm co giật chính ở trẻ sơ sinh
A. Những cơ co giật nhiều ổ bất thường, xảy ra ở phần chi này đến phần chi khác không tuần tự
B. Những cơn giật cục bộ xảy ra ở một phần chi hay 1 chi, hay nửa thân, thường liên quan đến não
C. Những cơn bất thường trương lực
D. Những cơn giật cơ hàng loạt lại gặp phổ biến hơn và tiên lượng nhẹ
[D01.2635] Đâu không phải nguyên nhân chính của co giật sơ sinh
A. Thiếu oxy, thiếu máu cục bộ
B. Bệnh nhiễm khuẩn: viêm màng não, uốn ván rốn
C. Xuất huyết não màng não
D. Sốt rét ác tính thể não
[D01.2636] Rối loạn chuyển hóa không gây co giật là
A. Hạ đường huyết
B. Tăng K
C. Giảm Ca máu
D. Mất nước ưu trương nhược trương
[D01.2637] Tiến triển sai trong co giật ở trẻ sơ sinh
A. Khỏi hoàn toàn trong 70% trường hơp
B. Di chứng tậm vận động, chậm trí tuệ, động kinh trong 30-40%
C. Tử vong 10-20%
[D01.2638] Chọn câu sai về cơn toàn thể ở trẻ còn bú:
A. Là cơn co cứng hay co giật, hiếm khi là cơn co cứng-co giật
B. Thường là cơn ngẫu nhiên do sốt cao hoặc do các nguyên nhân rối loạn chuyển hóa khác
C. Trẻ bắt đầu bằng mất ý thức, thay đổi trương lực cơ, cơn giật 2 bên thường đối xứng
D. Những cơn co cứng toàn thân kèm cơn rối loạn thần kinh thực vật ngắn nhưng hay tái phát
[D01.2639] Chọn câu sai, biểu hiện lâm sàng về co giật ở trẻ còn bú:
A. Cơn cục bộ thường là cơn vận động, đôi khi là cục bộ phức hợp
B. Cơn một bên thường là cơ giật, có thể để lại di chứng vĩnh viễn
C. Trạng thái động kinh là loạt cơn động kinh kéo dài 30p hoặc hơn kèm theo trẻ có rối loạn ý thức
D. Trạng thái động kinh ở trẻ còn bú thường không để lại di chứng thực thể ở não
[D01.2640] Các nguyên nhân sau gây ra cơn ngẫu nhiên, trừ:
A. Sốt cao
B. Bệnh nhiễm khuẩn thần kinh
C. Rối loạn chuyển hóa, ngộ độc
D. Động kinh căn nguyên ẩn

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em Phần 2

[D01.2641] Chọn ý sai về tiêu chuẩn chẩn đoán co giật do sốt cao là:
A. Tuổi của trẻ thường gặp từ 1-3 tuổi
B. Có sốt không do nhiễm khuẩn hệ thần kinh
C. Co giật xảy ra khi sốt
D. Loại trừ các trường hợp co giật do sốt do tiêm vaccine hoặc độc tố, không có tiền sử co giật sơ sinh hoặc có 1 cơn giật xảy ra trước đó không do sốt
[D01.2642] Tiêu chuẩn chẩn đoán co giật do sốt đơn thuần:
A. Cơn co giật toàn thể, thời gian cơn dưới 30p, xảy ra ở một trẻ phát triển bình thường, không có dấu hiệu thần kinh cục bộ, không có cơn thứ 2 trong 24h
B. Cơn co giật cục bộ, thời gian cơn dưới 30p, xảy ra ở một trẻ phát triển bình thường, không có dấu hiệu thần kinh cục bộ, không có cơn thứ 2 trong 24h
C. Cơn co giật toàn thể, thời gian cơn dưới 15p, xảy ra ở một trẻ phát triển bình thường, không có dấu hiệu thần kinh cục bộ, không có cơn thứ 2 trong 24h
D. Cơn co giật cục bộ, thời gian cơn dưới 15p, xảy ra ở một trẻ phát triển bình thường, không có dấu hiệu thần kinh cục bộ, không có cơn thứ 2 trong 24h
[D01.2643] Tiêu chuẩn chẩn đoán co giật do sốt phức hợp
A. Cơn giật cục bộ
B. Thời gian cơn giật trên 15p
C. Có trên 1 cơn giật trong 24h
D. 1 trong 3 dấu hiệu trên thì đúng
[D01.2644] Câu sai về bệnh động kinh ở trẻ còn bú
A. Động kinh ở nhóm trẻ này ít hơn cơn ngẫu nhiên
B. Gồm: tình trạng động kinh, động kinh căn nguyên ẩn và động kinh thứ phát
C. Động kinh thứ phát thường gặp hơn
D. Có 3 thể động kinh chủ yếu là: hội chứng West, hội chứng Lennox-Gastaut, động kinh giật cơ
[D01.2645] Câu sai về hội chứng west
A. Thường xảy ra ở trẻ 3 tháng đến 18 tháng, ưu thế trẻ gái
B. Có 3 loại cơn giật co thắt là cơn giật cơ gấp, cơn giật cơ duỗi và cơn giật hỗn hợp
C. Lúc đầu cơn co thắt riêng biệt định kì, về sau cơn thường xảy ra rất nhanh trong 1 loạt 3 đến 10 co thắt
D. Điện não đồ đặc trưng là loạn nhịp đa dạng hoặc loạn nhịp cao điện thế
[D01.2646] Câu sai về hội chứng Lennox-Gastaut:
A. Xảy ra ở trẻ 2-6 tuổi
B. Cơn động kinh thường đa dạng: cơn vắng mất trương lực, cơn trương lực hay nửa trương lực, cơn mất trương lực
C. Thường gặp cơn giật cơ hàng loạt 2 bên, hay cơn từng phần
D. Tổn thương trí tuệ nặng, rối loạn hành vi
[D01.2647] Câu sai về động kinh giật cơ
A. Thường xảy ra ở trẻ <6 tháng tuổi
B. Bắt đầu thường bởi sốt cao, tái phát mỗi khi sốt cao đột ngột rồi xuất hiện ngoài cơn sốt
C. Trẻ có thất điều, rối loạn PTTTVĐ
D. Điện não đồ ở giai đoạn đầu bình thường, rồi sau xuất hiện trên đường điện cơ bản những nhọn sóng chậm toàn thể 3 chu kì/s
[D01.2648] Nguyên nhân co giật trẻ lớn
A. Nguyên nhân cơn ngẫu nhiên hiếm gặp, giống nguyên nhân cơn ngẫu nhiên ở trẻ còn bú
B. Nguyên nhân cơn ngẫu nhiên hiếm gặp, khác nguyên nhân cơn ngẫu nhiên ở trẻ còn bú
C. Nguyên nhân do bệnh động kinh thường gặp hơn
D. Nguyên nhân cơn ngẫu nhiên hiếm gặp, giống nguyên nhân cơn ngẫu nhiên ở trẻ còn bú và Nguyên nhân do bệnh động kinh thường gặp hơn
[D01.2649] Chọn ý sai về động kinh cục bộ ở trẻ lớn
A. Chiếm 40% bệnh động kinh ở trẻ em
B. Động kinh cục bộ với các triệu chứng đơn sơ là động kinh cục bộ vận động
C. Động kinh cục bộ với các triệu chứng đơn sơ là động kinh cục bộ cảm giác
D. Động kinh cục bộ với các triệu chứng phức hợp thường là những cơn tự động và điệu bộ. Thường liên quan tổn thương não do các nguyên nhân khác nhau
[D01.2650] Câu sai về động kinh kịch phát vùng Rolando
A. Cơn liên quan đến giấc ngủ, xuất hiện lúc ngủ sâu
B. Biểu hiện hay gặp: cơn cục bộ ở mặt hoặc chi trên nhưng tương đương cơn toàn thể
C. Xảy ra ở trẻ 6-10 tuổi.
D. Điện não đồ có 1 hoặc nhiều ổ ở vị trí Rolando, thái dương trên đường điện bình thường

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em Phần 3

[D01.2651] Câu sai về động kinh tâm thần vận động thái dương
A. Xuất hiện muộn thường 10-20 tuổi, tiên lượng không chắc chắn (rối loạn hành vi, tâm thần)
B. Cơn vắng thái dương kéo dài vài giây
C. Cơ tự động vận động oro-pharynges
D. Loạn nhớ, cơn tâm thần cảm xúc, nội tạng
[D01.2652] Động kinh toàn thể ở trẻ lớn chia làm mấy loại chính:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2653] Câu sai về động kinh cơn lớn
A. Là động kinh toàn thể tiên phát
B. Chiếm 10% động kinh trẻ em, xảy ra nhiều ở trẻ trai
C. Bắt đầu giữa 15-20 tuổi
D. Cơn co cứng-co giật
[D01.2654] Câu sai về động kinh cơn vắng
A. Biểu hiện cơn vắng ngắn khoảng 10s, bắt đầu và kết thúc đột ngột, không có giật cơ hay mất trương lực đôi khi có co giật nhẹ ở mi mắt
B. Chiếm 10% động kinh trẻ em
C. Nữ/nam là 6/1
D. Điện não đồ: sóng nhọn 3 chu kì/s toàn thể bắt đầu kết thúc đột ngột trên đường điện nền bình thương
[D01.2655] ĐK giật cơ trong khung cảnh ĐK toàn thể căn nguyên ẩn
A. Là nhóm động kinh thuần nhất
B. Cơn động kinh hay tái phát
C. Có thể dẫn tới chậm phát triển trí tuệ
D. Gồm cơn vắng giật cơ và cơn nhỏ giật cơ
[D01.2656] Về điều trị cơn ngẫu nhiên, có thể điều trị theo nguyên nhân, trừ:
A. Kháng sinh
B. Điều chỉnh rối loạn chuyển hóa
C. Phẫu thuật
D. Không thể điều trị nguyên nhân
[D01.2657] Thứ tự thuốc dùng trong điều trị triệu chứng co giật ở trẻ sơ sinh và trẻ còn bú ở mức độ từ nặng đến nhẹ
A. Diazepam, phenobarbitan hoặc Dilantin, phethonal
B. Phethonal, diazepam, phenobarbital, Dilantin
C. Phenobabbital, diazepam, phethonal
D. Phethonal, phenobarbital hoặc Dilantin, diazepam
[D01.2658] Liều diazepam:
A. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5mg/kg/lần hoặc thụt hậu môn 2,5-5mg/kg. có thể nhắc lại nếu còn co giật sau 20p
B. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5mg/kg/lần hoặc thụt hậu môn 2,5-5mg/kg. có thể nhắc lại nếu còn co giật sau 30p
C. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,25mg/kg/lần hoặc thụt hậu môn 0,25-0,5mg/kg. có thể nhắc lại nếu còn co giật sau 20p
D. Tiêm tĩnh mạch chậm 0,25mg/kg/lần hoặc thụt hậu môn 0,25-0,5mg/kg. có thể nhắc lại nếu còn co giật sau 30p
[D01.2659] Loại trừ nguyên nhân co giật ở trẻ so sinh do thiếu vit B6 bằng cách:
A. Uống 25-50mg pyridoxine và theo dõi lâm sàng
B. Uống 25-50mg pyridoxine và kiểm tra điện não đồ
C. Tiêm 25-50mg pyridoxine và theo dõi lâm sàng
D. Tiêm 25-50mg pyridoxine và kiểm tra điện não đồ
[D01.2660] Chọn câu sai, Seduxen được sử dụng tốt nhất đối với trường hợp
A. Co giật do sốt hoặc các đợt sốt
B. Bất cứ khi nào trẻ sốt và trước khi trẻ bắt đầu co giật
C. Ngay khi trẻ con giật
D. Sau khi hết cơn giật để dự phòng tái phát

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em Phần 4

[D01.2661] Thuốc nào không được dự phòng để cắt cơn giật trong đợt sốt:
A. Paracetamol
B. Gardenal
C. Depakin
D. Dipromal
[D01.2662] Điều trị cắt cơn giật bằng:
A. Seduxen uống 0,5 mg/kg mỗi lần cách 8h đến 12h
B. Gardenal 3-5mg/lần/ngày
C. Diazepam 0,25mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm
D. Depakin 20-25mg/kg/ngày chia 2 lần
[D01.2663] Chọn câu sai về nguyên tắc điều trị bệnh động kinh
A. Giải thích để có sự hợp tác chặt chẽ từ gia đình
B. Cho thuốc lúc bắt đầu là một thuốc, chỉ cho thuốc động kinh khác nếu thuốc hiện dùng thất bại, giảm dần liều
C. Cho thuốc tùy thể động kinh
D. Điều trị kéo dài
[D01.2664] Câu sai về điều trị tình trạng động kinh
A. Dùng thuốc để điều trị cắt cơn ở trẻ sơ sinh và trẻ còn bú
B. Trẻ phải được giám sát chặt chẽ các chức năng sống
C. Điều trị sốt và điều trị chính các rối loạn điện giải, điều trị nguyên nhân
D. Cần phải sử dụng thuốc chống động kinh
[D01.2665] Câu sai về chăm sóc bệnh nhi co giật tại bệnh viện và cộng đồng
A. Yên tĩnh tránh kích thích
B. Đầu nghiêng 1 bên, nới rộng quần áo tã lót
C. Chèn cục gạc giữa 2 hàm răng cho trẻ lớn
D. Nếu trẻ có tiền sử sốt cao co giật: cho paracetamol 60mg/kg/ngày và thuốc an thần gardenal 3-5mg/kg/ngày hoặc diazepam 0,3-0,5mg/kg uống
[D01.2666] Không có khuyến cáo điều trị dự phòng thuốc động kinh trong co giật do sốt đơn thuần hoặc phức hợp ở trẻ em
A. Đúng
B. Sai
[D01.2667] Không có điều trị dự phòng cơn giật tái phát trong đợt sốt đối với co giật do sốt cao ở trẻ em
A. Đúng
B. Sai
[D01.2668] Động kinh cơn vắng thường tiến triển lành tính
A. Đúng
B. Sai
[D01.2669] Biểu hiện của cơn nhỏ giật cơ là: nghiêng đầu và cả thân ra trước, vung tay ra trước, đôi khi trẻ ngã
A. Đúng
B. Sai
[D01.2670] Cơn nhỏ giật cơ khám thần kinh thường thấy có tổn thương thực thể thần kinh trung ương kín đáo
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hội Chứng Co Giật Ở Trẻ Em Phần 5

[D01.2671] Động kinh kịch phát vùng Rolando thuộc động kinh toàn thể
A. Đúng
B. Sai
[D01.2672] Bệnh động kinh là nguyên nhân gây co giật thường gặp ở trẻ trên 5 tuổi
A. Đúng
B. Sai
[D01.2673] Ngộ độc thuốc an thần có thể gây co giật
A. Đúng
B. Sai
[D01.2674] Co giật do sốt cao chiếm 3/4 trường hợp cơn ngẫu nhiên
A. Đúng
B. Sai
[D01.2675] Trạng thái động kinh thường không để lại di chứng thực thể ở não
A. Đúng
B. Sai
[D01.2676] 2/3 trường hợp co giật ở trẻ sơ sinh có tổn thương não trước trong và sau sinh
A. Đúng
B. Sai
[D01.2677] Co giật là một tình trạng nặng đòi hỏi phải sử trí cấp cứu vì đe dọa tính mạng bệnh nhi trước mắt dù không để lại di chứng về sau
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one