Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm hôn mê ở trẻ em của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm hôn mê ở trẻ em sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 39: Hôn mê ở trẻ em

Chúc các bạn may mắn!


Phần 38: Đặc điểm hệ thần kinh trẻ em Phần 40: Hội chứng co giật ở trẻ em

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 1

[D01.2565] Biện pháp thường dùng để đánh giá ý thức ở trẻ lớn, TRỪ:
A.  Trả lời với một lệnh viết
B.  Tìm rối loạn định hướng về không gian, thời gian, bản thân
C.  Cố định và theo đuổi nhãn cầu
D.  Thực hiện qua lời nói đơn giản
[D01.2566] Kích thước đồng tử bình thường của trẻ em là:
A.  1-2 mm
B.  2-3 mm
C.  3-4 mm
D.  4-5 mm
[D01.2567] Đánh giá giãn đồng tử khi đồng tử bắt đầu lớn hơn:
A.  3 mm
B.  3,5 mm
C.  4 mm
D.  4,5 mm
[D01.2568] Đánh giá trương lực cơ của trẻ nhỏ:
A.  Trương lực thụ động của các cơ gấp yếu hơn trương lực của các cơ duỗi trước 4 tháng tuổi
B.   Trương lực thụ động của các cơ duỗi yếu hơn trương lực của các cơ gấp sau 6 tháng tuổi
C.  Tăng trương lực mất vỏ: duỗi chi trên và gấp chi dưới
D.  Tăng trương lực mất não: duỗi chi dưới và duỗi xấp chi trên
[D01.2569] Theo phân loại kinh điển, một bệnh nhân ý thức u ám, không thức dậy khi bị kích thích được đánh giá là hôn mê giai đoạn mấy:
A.  Giaiđoạn 1
B.  Giai đoạn 2
C.  Giai đoạn 3
D.  Giai đoạn 4
[D01.2570] Theo phân loại kinh điển, một bệnh nhân hôn mê bắt đầu có rối loạn thực vật từ giai đoạn nào?
A.  Giai đoạn 1
B.  Giai đoạn 2
C.  Giai đoạn 3
D.  Giai đoạn 4
[D01.2571] Các tiêu chuẩn của hôn mê mất não, TRỪ:
A.  Huỷ bỏ hoàn toàn hoạt động của tim
B.  Huỷ bỏ hoàn toàn ý thức và tất cả hoạt động tự phát
C.  Huỷ bỏ tất cả đáp ứng của dây thần kinh sọ
D.  Huỷ bỏ sự thông khí tự nhiên
[D01.2572] Theo thang điểm Glasgow, bệnh nhi được đánh giá là hôn mê sâu khi:
A.  10 điểm
B.  8 điểm
C.  5 điểm
D.  3 điểm
[D01.2573] Đánh giá thang điểm hôn mê Glasgow cho trẻ 4-15 tuổi. Đáp ứng mở mắt khi gọi to tương ứng với mấy điểm:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
[D01.2574] Đánh giá thang điểm hôn mê Glasgow cho trẻ 4-15 tuổi. Đáp ứng vận động gấp chi bất thường tương ứng với mấy điểm:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 2

[D01.2575] Đánh giá thang điểm hôn mê Glasgow cho trẻ 4-15 tuổi. Đáp ứng trả lời lẫn lộn tương ứng với mấy điểm:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
[D01.2576] Đánh giá thang điểm hôn mê Glasgow cho trẻ dưới 4 tuổi. Đáp ứng vận động định khu khi kích thích tương ứng với mấy điểm:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
[D01.2577] Đánh giá thang điểm hôn mê Glasgow cho trẻ dưới 4 tuổi. Đáp ứng trả lời sử dụng từ không thích hợp tương ứng với mấy điểm:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
[D01.2578] Hôn mê do rối loạn chuyển hoá chiếm bao nhiêu trường hợp hôn mê:
A. 0.95
B. 0.9
C. 0.85
D. 0.8
[D01.2579] Ưu tiên trong xử trí trẻ mất ý thức bao gồm các biện pháp sau, TRỪ:
A.  Duy trì hô hấp
B.  Chống phù não
C.  Duy trì tuần hoàn
D.  Cân bằng chuyển hoá
[D01.2580] Nhận định nào sau đây về áp lực tưới máu não là SAI:
A.  Bình thường lưu lượng máunão trên 50 ml/100g não/phút
B.  Khi áp lực nội sọ tăng thì áp lực tưới máu não sẽ giảm
C.  Khi áp lực động mạch trung bình tăng thì áp lực tưới máu não sẽ giảm
D.  Khi lưu lượng máu não giảm dưới 20ml/100g não thì não sẽ thiếu máu
[D01.2581] Đâu KHÔNG là triệu chứng củahội chứng trung tâm (thoát vị qua lỗ chẩm):
A.  Hạnh nhân tiểu não bị thoát vị qua lỗ chẩm
B.  Mạch nhanh
C.  Huyết áp tăng
D.  Dấu hiệu gáy cứng
[D01.2582] Đâu KHÔNG là triệu chứng của hội chứng “Hồi cá ngựa” (thoát vị qua lều tiểu não):
A.  Thể tích nội sọ tăng lên chủ yếu ở phần dưới lều của khoảng nội sọ
B.  Đồng tử giãn bên tổn thương
C.  Liệt vận nhãn ngoài bên tổn thương
D.  Liệt nửa người có thể xảy ra một hoặc cả hai phía cơ thể
[D01.2583] Ở trẻ hôn mê các dấu hiệu gợi ý tăng áp lực nội sọ là:
A.  Phản xạ giác mạc
B.  Tư thế mất vỏ
C.  Giãn đồng tử hai bên
D.  Tam chứng Cushing
[D01.2584] Hôn mêkhông do chấn thương gồm mấy loại:
A.  2 loại
B.  3 loại
C.  4 loại
D.  5 loại

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 3

[D01.2585] Nguyên nhân gây hôn mê thần kinh, TRỪ:
A.  Viêm màng não mủ
B.  Hội chứng Reye
C.  Huyết khối não
D.  Áp xe não
[D01.2586] Hôn mê do ngộ độc nước được xếp vào nhóm hôn mê nào:
A.  Hôn mê do chấn thương sọ não
B.  Hôn mê thần kinh
C.  Hôn mê do chuyển hoá
D.  Hôn mê do ngộ độc
[D01.2587] Với bệnh nhi hôn mê có tăng áp lực nội sọ, cần chỉ định truyền mannitol 20% liều:
A.  0,5 g/kg trong 15-30 phút
B.  1 g/kg trong 15-30 phút
C.  2 g/kg trong 15-30 phút
D.  3 g/kg trong 15-30 phút
[D01.2588] Nguyên tắc chăm sóc cho bệnh nhân hôn mê, TRỪ:
A.  Tránh loét bằng xoa bóp cơ bắp và thay đổi tư thế một hoặc hai giờ một lần
B.  Tránh loét giác mạc bằng cách đặt một khăn ẩm vô khuẩn trên mắt
C.  Cung cấp nước và chất dinh dưỡng đầy đủ qua đường miệng
D.  Cần luyện tập các khớp xương thụ động để tránh cứng khớp
[D01.2589] Với bệnh nhi hôn mê có tăng áp lực nội sọ, cần thông khí nhân tạo để duy trì phân áp CO2 trong giới hạn:
A.  20-25 mmHg
B.  25-30 mmHg
C.  30-35 mmHg
D.  35-40 mmHg
[D01.2590] Tam chứng Cushing trong hội chứng tăng áp lực nội sọ gồm các triệu chứng, TRỪ:
A.  Mạch chậm
B.  Huyết áp tăng
C.  Rối loạn nhịp thở
D.  Đồng tử giãn
[D01.2591] Hôn mê là do rối loạn hoạt động chức năng vùng nào của não bộ:
A.  Hệ thống hoạt hoá lưới thân não
B.  Các nhân nền não
C.  Hai bán cầu tiểu não
D.  Các hệ thống hoạt hoá lưới ở dưới thể trai
[D01.2592] Chọn ý đúng về quy trình tiếp cận BN hôn mê:
A.  Xác định nguyên nhân ->Đánh giá mức độ hôn mê ->Điều trị thích hợp ->Đánh giá tình trạng nặng
B.  Đánh giá mức độ hôn mê ->Xác định nguyên nhân ->Điều trị thích hợp ->Đánh giá tình trạng nặng
C.  Đánh giá tình trạng nặng ->Xác định nguyên nhân ->Đánh giá mức độ hôn mê ->Điều trị thích hợp
D.  Đánh giá tình trạng nặng ->Đánh giá mức độ hôn mê ->Xác định nguyên nhân ->Điều trị thích hợp
[D01.2593] Chọn ý sai về các tình trạng nặng cần đánh giá ở BN hôn mê:
A.  Suy hô hấp
B.  Suy tuần hoàn
C.  Co giật
D.  Mất nước
[D01.2594] Ở trẻ nhỏ đánh giá tình trạng ý thức thông qua:
A.  Lời nói
B.  Định hướng không gian
C.  Hành vi thị giác
D.  Định hướng bản thân

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 4

[D01.2595] Phản xạ giác mạc dùng để đánh giá nháy mắt trả lời bình thường bằng nháy mi mắt và:
A.  Nâng lên trên của nhãn cầu
B.  Hạ xuống dưới của nhãn cầu
C.  Liếc ra ngoài của nhãn cầu
D.  Liếc vào trong của nhãn cầu
[D01.2596] Đường kính đồng tử bình thường là:
A.  1-2mm
B.  2-3mm
C.  3-4mm
D.  4-5mm
[D01.2597] Trương lực thụ động cơ duỗi mạnh hơn trương lục cơ gấp vào thời điểm nào:
A.  Trước 4 tháng tuổi
B.  Sau 4 tháng tuổi
C.  Trước 6 tháng tuổi
D.  Sau 6 tháng tuổi
[D01.2598] Theo phân loại kinh điển về mức độ hôn mê, giai đoạn 2 tương ứng:
A.  Tỉnh táo, phản ứng phù hợp với kích thích
B.  Ý thức u ám, phản ứng thức dậy đối kích thích
C.  Không thức dậy khi kích thích, phản ứng vận động ít nhiều đáp ứng
D.  Hôn mê sâu, phản ứng vận động lặp lại máy móc hoặc không, rối loạn thức vật
[D01.2599] Chọn ý sai về tiêu chuẩn chẩn đoán hôn mê mất não:
A.  Huỷ bỏ hoàn toàn ý thức và tất cả hoạt động tự phát
B.  Loại trừ ngộ độc, điều chỉnh đồng thời tình trạng hạ nhiệt độ
C.  Huỷ bỏ tất cả đáp ứng của các dây TK ngoại vi
D.  Huỷ bỏ sự thông khí tự nhiên
[D01.2600] Theo GCS, đáp ứng vận động 4 điểm ở trẻ < 4 tuổi là:
A.  Định khu khi kích thích
B.  Co lại khi đáp ứng với đau
C.  Gấp chi bất thường
D.  Duỗi tư thế mất não với đau
[D01.2601] Theo GCS, đáp ứng lời nói 4 điểm ở trẻ < 4 tuổi là:
A.  Nói bập bẹ
B.  Kích thích, khóc la
C.  Khóc khi kích thích đau
D.  Rên rỉ khi kích thích đau
[D01.2602] Chọn ý sai về triệu chứng đặc hiệu của TALNS:
A.  Phù gai thị
B.  Phản xạ nhãn cầu-não
C.  Thóp phồng
D.  Mất mạch đập tĩnh mạch của mạch máu võng mạc
[D01.2603] Chọn ý sai: Các dấu hiệu gợi ý TALNS ở trẻ hôn mê là:
A.  Tư thế mất vỏ
B.  Giãn đồng tử 1 hoặc 2 bên
C.  Khóc thét từng cơn
D.  Kiểu thở bất thường
[D01.2604] Chọn ý đúngvề tam chứng Cushing:
A.  Mạch nhanh, HA hạ, kiểu thở bất thường
B.  Mạch chậm, HA hạ, kiểu thở bất thường
C.  Mạch nhanh, HA tăng, kiểu thở bất thường
D.  Mạch chậm, HA tăng, kiểu thở bất thường

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 5

[D01.2605] Nguyên nhân chính của hôn mê ở trẻ em là:
A.  Rối loạn chuyển hoá
B.  Viêm não màng não
C.  Chấn thương sọ não
D.  Xuất huyết não màng não
[D01.2606] Chọn ý sai về các thuốc khi ngộ độc gây hôn mê:
A.  Acid acetyl salicylic
B.  Theophylline
C.  Cephalosporin
D.  Barbituric
[D01.2607] Chọn ý sai về các rối loạn chuyển hoá gây hôn mê:
A.  Hạ đường huyết
B.  Tăng đường huyết với ceton huyết
C.  Giảm natri máu
D.  Tăng calci máu
[D01.2608] Chọn ý sai về các điều trị khẩn cấp trong hôn mê ở trẻ em:
A.  Đảm bảo hô hấp đầy đủ
B.  Duy trì huyết áp động mạch ổn định
C.  Điều trị và phòng cơn động kinh
D.  Bổ sung dinh dưỡng đường tĩnh mạch
[D01.2609] Liều mannitol 20% dùng trong chống phù não là:
A.  2000 mg/kg trong 15-30 phút
B.  1500 mg/kg trong 15-30 phút
C.  1000 mg/kg trong 15-30 phút
D.  500 mg/kg trong 15-30 phút
[D01.2610] Liều dexamethasone dùng trong chống phù não là:
A.  0.2-0.4 mg/kg/ngày
B.  0.4-0.8 mg/kg/ngày
C.  0.6-1 mg/kg/ngày
D.  1-2 mg/kg/ngày
[D01.2611] Hôn mê là do rối loạn chức năng hoặc hệ thống hoạt hoá lưới thân não trên dưới cầu não hoặc cả 2 bán cầu tiểu não
A. Đúng
B. Sai
[D01.2612] Hành vi thị giác của trẻ nhỏ biểu hiện bằng cố định và theo đuổi nhãn cầu
A. Đúng
B. Sai
[D01.2613] Có thể đánh giá nháy mắt bằng phản xạ ốc tai-mi mắt
A. Đúng
B. Sai
[D01.2614] Theo kinh điển, hôn mê được phân loại thành 5 giai đoạn
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 6

[D01.2615] Hôn mê mất não là giai đoạn 5 trong phân độ hôn mê cổ điển
A. Đúng
B. Sai
[D01.2616] Đẳng điện tâm đồ là một tiêu chuẩn của hôn mê mất não
A. Đúng
B. Sai
[D01.2617] Hôn mê ở trẻ em do tổn thương cấu trúc chiếm 95% trường hợp
A. Đúng
B. Sai
[D01.2618] Thoát vị bên dưới liềm đại não là một trong 2 biểu hiện lâm sàng của TALNS do vị trí của chèn ép não cục bộ
A. Đúng
B. Sai
[D01.2619] Hội chứng hồi cá ngựa biểu hiện bằng gáy cứng, mạch chậm, huyết áp tăng, hô hấp không đều
A. Đúng
B. Sai
[D01.2620] Phù gai thị, thóp phồng và mất mạch đập tĩnh mạch của mạch máu võng mạch không có trong TALNS cấp tính
A. Đúng
B. Sai
[D01.2621] Phản xạ nhãn cầu-não là dấu hiệu gợi ý biến chứng của TALNS ở trẻ hôn mê
A. Đúng
B. Sai
[D01.2622] Tam chứng Cushing gồm mạch nhanh, huyết áp tụt và kiểu thở bất thường
A. Đúng
B. Sai
[D01.2623] 3 nhóm nguyên nhân chính của hôn mê không do chấn thương là thần kinh,chuyển hoá và tim mạch
A. Đúng
B. Sai
[D01.2624] Hội chứng Reye thuộc nhóm hôn mê do chuyển hoá
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hôn Mê Ở Trẻ Em Phần 7

[D01.2625] Trong chống phù não, duy trì PaCO2 ở mức thấp <10mmHg
A. Đúng
B. Sai
[D01.2626] Corticoid có hiệu quả đối với phùnão do nguyên nhân khối u
A. Đúng
B. Sai
[D01.2627] Liều dexamethasone chống phù não là 0.5-1mg/kg/ngày
A. Đúng
B. Sai
[D01.2628] Dung dịch mannitol có thể sử dụng với trường hợp vô niệu
A. Đúng
B. Sai
[D01.2629] Tránh loét giác mạc bằng khan ẩm vô khuẩn trên mắt và dùng thuốc tra mắt khi có viêm kết mạc
A. Đúng
B. Sai
[D01.2630] Tình trạng toan chuyển hoá có thể xảy ra khi có suy hô hấp nên cần được giám sát chặt chẽ để có thông khí nhân tạo
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one