Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm hội chứng thận hư của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 44: Hội chứng thận hư

Chúc các bạn may mắn!


Phẩn 43: Đặc điểm hệ tiết niệu ở trẻ em Phần 45: Nhiễm khuẩn đường tiểu

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 1

[D01.2886] Về định nghĩa hội chứng thận hư, 2 tiêu chuẩn bắt buộc là:
1. Phù
2. Protein niệu nhiều ( >=3g/24h ở người trưởng thành, đối với trẻ em là >=50mg/kg/24h hoặc 40mg/m2/24h)
3. Protein máu giảm, albumin <=25g/l
4. Tăng lipid và cholesterol máu
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 2
[D01.2887] Phân loại hội chứng thận hư theo nguyên nhân có mấy nhóm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2888] Ở trẻ em, hội chứng thận hư tiên phát chiếm:
A. 0.008
B. 0.9%
C. 3,4%
D. 0.06
[D01.2889] Đâu không phải đặc trưng của hội chứng thận hư tiên phát:
A. Lâm sàng chủ yếu là HCTH đơn thuần, không có nguyên nhân rõ ràng
B. Thường rất cảm thụ với liệu pháp corticoid
C. Chủ yếu là tổn thương cầu thận tối thiểu
D. Tuổi phát bệnh sớm nhất ở ở trẻ sơ sinh
[D01.2890] Tỉ lệ về giới Nam: Nữ mắc bệnh trong bệnh HCTH là:
A. 2-3:1
B. 5:1
C. 1:2-3
D. 1:5
[D01.2891] Đâu không phải bằng chắc về yếu tố di truyền liên quan đến HCTH tiên phát:
A. HLA-DR7 và HLA-B12 có nguy cơ mắc bệnh cao hơn trẻ khác
B. Đột biến gen ở trẻ bị HCTH bẩm sinh: nephrin –NPHS1, nằm trên NST 19
C. Podocin (PHS2) nằm trên NST 1 ở HCTH tiên phát
D. Các trẻ sinh đôi có tỉ lệ mắc HCTH cao hơn những trẻ khác
[D01.2892] HCTH tiên phát thường xuất hiện sau một số tình trạng bệnh lí sau, trừ:
A. Bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu
B. Biểu hiện dị ứng
C. Bệnh u ác tính
D. Sau dùng NSAIDs, ampicillin, muối kim loại nặng
[D01.2893] Tổn thương mô bênh học trong HCTH tiên phát ở trẻ em thường gặp 3 nhóm tổn thương là:
A. Tăng sinh lan tỏa gian mạch, viêm cầu thận màng, tổn thương tối thiểu
B. Tổn thương tối thiểu, tăng sinh lan tỏa gian mạch, xơ cứng hoặc thoái hóa kính 1 phần hoặc toàn bộ cầu thận
C. Xơ cứng hoặc thoái hóa kính 1 phần hoặc toàn bộ cầu thận, viêm cầu thận màng, tăng sinh lan tỏa gian mạch
D. Viêm cầu thận màng- tăng sinh, tổn thương tối thiếu, xơ cứng hoặc thoái hóa kính 1 phần hoặc toàn bộ cầu thận
[D01.2894] Trong HCTH, có mấy thể lâm sàng thường gặp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2895] Đặc điểm phù trong HCTH, chọn câu sai:
A. Là dấu hiệu chủ yếu, gặp trong hầu hết đợt phát bệnh đầu tiên
B. Xuất hiện tự nhiên hay sau một NK đường hô hấp trên
C. Tiến triển nhanh từ mặt đến chân, phù toàn thân kèm tràn dịch đa màng. Tăng cân nhanh từ 10-30% trọng lượng cơ thể
D. Nước tiểu giảm tới vô niệu

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 2

[D01.2896] Đặc điểm xét nghiệm máu của HCTH tiên phát đơn thuần:
A. Protein niệu thường >=100mg/kg/24h, có tính chọn lọc, không có hồng cầu niệu hoặc hồng cầu niệu vi thể nhất thời
B. Protein niệu thường >=200mg/kg/24h, có tính chọn lọc, không có hồng cầu niệu
C. Protein niệu thường >=100mg/kg/24h, không có tính chọn lọc, không có hồng cầu niệu
D. Protein niệu thường >=200mg/kg/24h, không có tính chọn lọc, không có hồng cầu niệu hoặc hồng cầu niệu vi thể nhất thời
[D01.2897] Điều nào không đúng về xét nghiệm máu trong HCTH tiên phát đơn thuần:
A. Điện di protein máu thấy giá trị tuyệt đối của gamaglobulin tăng
B. Điện giải đồ Na thường giảm do pha loãng và tăng lipid máu, hoặc do ăn nhạt và dùng thuốc lợi niệu kéo dài. K tăng khi có suy thận
C. Các yếu tố 5 7 8 20 tăng. Antithrombin III, haperin corfactor, yếu tố 11, 12 giảm -> tăng đông
D. L và VLDL-C tăng nhiều
[D01.2898] Đâu không phải điểm khác biệt giữa HCTH tiên phát đơn thuần và kết hợp
A. Dấu hiệu của HC viêm cầu thận: đái máu, tăng HA
B. Xét nghiệm lipid và cholesteron
C. Xét nghiệm nước tiểu
D. Xét nghiệm gamaglobulin
[D01.2899] Cơ chế tăng lipid và cholesterol trong HCTH, chọn câu sai:
A. Tăng tổng hợp lipoprotein ở gan do giảm albumin máu
B. Tăng apolipoprotein B100, làm giảm protein vận chuyển cholesterol
C. Giảm giáng hóa lipid do giảm hoạt tính enzyme lipoprotein lipase và lecithin-cholesterol acyltransferase vì mất các enzyme này qua nước tiểu
[D01.2900] Trẻ mắc HCTH thường dễ mắc bệnh NK vì những lí do sau, trừ:
A. Tình trạng phù
B. Rối loạn nước điện giải
C. Giảm gamaglobulin, chức năng lympho bị tổn hại
D. Điều trị bằng các thuốc làm giảm miễn dịch
[D01.2901] Đâu không phải biến chứng của HCTH:
A. Cơn tetani
B. Tắc mạch
C. Thận lớn và thiếu dinh dưỡng
D. Suy tim
[D01.2902] Có mấy trường hợp diễn biến có thể xảy ra ở BN HCTH tiên phát:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2903] Trong HCTH, về trường hợp tái phát sau ngừng điều trị, chọn câu sai:
A. Chiếm 60-80% các trường hợp
B. Tùy thuộc tổn thương cầu thận và thời gian điều trị
C. Nhóm ít tái phát: thời gian tái phát >=6 tháng sau ngừng thuốc
D. Nhóm hay tái phát: thời gian tái phát <=6 tháng sau ngừng thuốc
[D01.2904] Trong HCTH, được xem là thể kháng steroid khi:
A. Điều trị bằng prednisolone/prednisone liều tấn công (2mg/kg/ngày) trong 4 tuần liên tiếp và tiếp theo 3 liều bolus (30mg/ngày) trong 1 tuần mà Bn không thuyên giảm (protein niệu >50mg/kg/24h)
B. Điều trị bằng prednisolone/prednisone liều tấn công (1mg/kg/ngày) trong 4 tuần liên tiếp và tiếp theo 3 liều bolus (30mg/ngày) trong 3 ngày mà Bn không thuyên giảm (protein niệu >50mg/kg/24h)
C. Điều trị bằng prednisolone/prednisone liều tấn công (2mg/kg/ngày) trong 6 tuần liên tiếp và tiếp theo 3 liều bolus (30mg/ngày) trong 2 tuần mà Bn không thuyên giảm (protein niệu >50mg/kg/24h)
D. Điều trị bằng prednisolone/prednisone liều tấn công (1mg/kg/ngày) trong 6 tuần liên tiếp và tiếp theo 3 liều bolus (30mg/ngày) trong 2 tuần mà Bn không thuyên giảm (protein niệu >50mg/kg/24h)
[D01.2905] Thời gian theo dõi tối thiểu 1 BN HCTH là:
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 3

[D01.2906] Chọn câu sai, chăm sóc trẻ HCTH cần chú ý các điều sau:
A. Hạn chế nước và muối, không nên ăn nhiều protein ở mọi thời điểm
B. Khi phù cần cho trẻ nghỉ ngơi tại giường
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể, răng miệng, phòng lây nhiễm
D. Giữ ấm
[D01.2907] Điều trị đợt bệnh HCTH đầu tiên, chọn câu sai:
A. Dùng prednisolone 2mg/kg/ngày (không quá 80mg/ngày). Điều trị trong 6-8 tuần
B. Liều duy trì: 40mg/m2/24h hoặc 1mg/kg/24h trong 6 tuần hoặc 2mg/kg cách nhật
C. Nếu 4 tuần không đỡ thì tiếp tục dùng liều đó trong 4 tuần hoặc chuyển sang liều bolus: truyền tĩnh mạch methylprednisolone (solu-medrol) 1000mg/1,73m2 hoặc 30mg/kg trong vòng 30p dùng 2-3 lần/tuần
D. Nếu vẫn không thuyên giảm thì là phụ thuộc corticoi Việc điều trị tiếp theo phụ thuộc mức độ tổn thương cầu thận (chỉ định sinh thiết thận)
[D01.2908] Chọn câu sai trong bệnh HCTH:
A. Thể ít tái phát điều trị như đợt đầu nhưng thời gian dài hơn
B. Thể hay tái phát hoặc thể phụ thuộc: liều tấn công như đợt đầu, liều duy trì kéo dài và giảm dần, có thể tới 1 năm
C. Nếu BN có biểu hiện nhiễm độc corticoid thì thay bằng: cyclophosphamide hoặc cholorambucil hoặc levamisol
D. Có thể dùng cyclosporine A
[D01.2909] Đâu là thuốc không dùng cho BN HCTH:
A. Ca, KCl, vitamin D A
B. Thuốc ức chế men chuyển
C. Furosemide hoặc hypothiazid hoặc phối hợp với nhóm kháng aldosteron
D. Heparin
[D01.2910] HCTH bẩm sinh gặp ở lứa tuổi:
A.  < 2 tháng
B.  < 3 tháng
C.  < 4 tháng
D.  < 6 tháng
[D01.2911] Lức tuổi thường gặp trong HCTH nguyên phát:
A.  2-4 tuổi
B.  3-7 tuổi
C.  5-10 tuổi
D.  7-15 tuổi
[D01.2912] Đặc điểm dịch tễ của HCTH:
A.  Tỷ lệ mắc bệnh HCTH ở trẻ trai và trẻ gái là như nhau
B.  HCTH ở các nước châu phi liên quan tới bệnh hồng cầu liềm, sốt rét..nên ít đáp ứng với điều trị bằng Corticoid
C.  Tỷ lệ mắc bệnh ở các nước đang phát triển cao hơn các nước đang phát triển
D.  HCTH nguyên phát cơ chế chưa sáng tỏ không có ảnh hưởng bởi yếu tố gia đình
[D01.2913] Bệnh nhân có gen HLA- B12 tỷ lệ mắc HCTH nguyên phát:
A.  Như các trẻ khác
B.  Gấp 3-4 lần trẻ không có gen này
C.  Gấp 6-8 lần trẻ không có gen này
D.  Gấp 12 lần trẻ không có gen này
[D01.2914] HCTH nguyên phát ít gặp tổn thương nào sau đây trên sinh thiết thận:
A.  Thoái hóa hyalin cục bộ
B.  Viêm cầu thận màng
C.  Viêm cầu thận màng tăng sinh
D.  Tổn thương cầu thận tối thiểu
[D01.2915] Tổn thương giải phẫu bệnh thường gặp nhất trên bệnh nhân hội chứng thận hư:
A.  Tổn thương cầu thận tối thiểu
B.  Tăng sinh lan tỏa tế bào gian mạch
C.  Viêm cầu thận ngoại mạch tăng sinh
D.  Xơ hóa cầu thận ổ cục bộ

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 4

[D01.2916] HCTH thường xuất hiện sau bệnh nào sau đây nhất:
A.  Nhiễm khuẩn hô hấp dưới do vi khuẩn
B.  Bệnh dị ứng: hen phế quản, dị ứng thức ăn …
C.  Sau khi dùng các thuốc: ampicillin. NSAID…
D.  Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp
[D01.2917] Đặc điểm GPB xơ hóa cầu thận ổ cục bộ nào sau đây không phù hợp:
A.  Tổn thương thường gặp ở ranh giới tủy vỏ và lan dần vào tủy thận
B.  Tổn thương hoàn toàn hoặc một phần một cầu thận, các cầu thận còn lại nguyên vẹn
C.  Lắng đọng IgM và C3 tại cầu thận tổn thương
D.  Cuộn mao mạch cầu thận xẹp, lòng các mao mạch tắc nghẽn
[D01.2918] Tổn thương GPB thể HCTH có tổn thương tăng sinh lan tỏa tế bào gian mạch:
A.  Các tế bào gian mạch và ngoại mạch tăng sinh
B.  Lắng đọng IgG hoặc/ và bổ thể C3
C.  Hình ảnh cầu thận to hơn bình thường
D.  Điều trị đáp ứng với corticoid
[D01.2919] Đặc điểm nào sau đây không phù hợp đặc điểm phù trong HCTH:
A.  Phù trắng, mềm
B.  Tiến triển nhanh
C.  Ăn nhạt giảm phù nhiều
D.  Phù to toàn thân
[D01.2920] Trong HCTH, bệnh nhân có phù to khi khối lượng cơ thể tăng:
A.  5 % khối lượng cơ thể
B.  5-10 % khối lượng cơ thể
C.  10- 20% khối lượng cơ thể
D.  > 20% khối lượng cơ thể
[D01.2921] Đặc điểm nào sau đây phù hợp với bệnh nhân có HCTH:
A.  Tiểu ít, thường dẫn đến tiểu niệu hoặc vô niệu
B.  Tiểu ít < 500 ml/ 24h nhưng ít gây thiểu niệu, vô niệu
C.  Số lượng nước tiểu bình thường
D.  Số lượng nước tiểu tăng nhẹ
[D01.2922] Tính chất nào sau đây không phù hợp trên HCTH nguyên phát:
A.  Bệnh nhân thường có tiểu ít < 500 ml/ 24h
B.  Nước tiểu thường có nhiều bọt
C.  Nước tiểu thường đục có nhiều cặn
D.  Nước tiểu không có hồng cầu niệu hoặc chỉ có HC niệu thoáng qua
[D01.2923] Trong HCTH nguyên phát protein niệu có tính chất:
A.  Protein niệu nhiều > 3,0 g/l
B.  Protein niệu chọn lọc chủ yếu là albumin
C.  Protein niệu không chọn lọc
D.  Tỷ số thanh thải IgG và tranferin > 0,1
[D01.2924] HCTH thứ phát khi xuất hiện ít nhất 1 trong các triệu chứng nào sau đây: chọn câu trả lời sai
A.  Tăng huyết áp
B.  Hồng cầu niệu
C.  Suy thận cấp
D.  Thiểu niệu, vô niệu
[D01.2925] Xét nghiệm nước tiểu trong HCTH thứ phát khác so với HCTH tiên phát có thể:
A.  HCTH tiên phát có protein chọn lọc , HCTH thứ phát protein thường không chọn lọc
B.  HCTH nguyên phát có số lượng protein niệu nhiều hơn và chọn lọc hơn
C.  HCTH nguyên phát không có HC niệu còn HCTH thứ phát luôn có HC niệu
D. Tất cả đều đúng

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 5

[D01.2926] Trong HCTH đơn thuần có rối loạn lipid máu biểu hiện:
A.  Tăng LDL- C, VLDL- C, HDL- C
B.  Tăng HDL- C và VLDL- C nhưng LDL-C nbình thường hoặc giảm
C.  Tăng HDL- C và VLDL-C và LDL-C bình thường hoặc giảm
D.  Tăng VLDL-C và LDL-C, HDL-C bình thường hoặc giảm
[D01.2927] Rối loạn protein máu trong HCTH đơn thuần không có đặc điểm nào sau đây:
A.  Protein máu giảm nhiều, chủ yếu là albumin
B.  Albumin máu giảm, alpha 2- globulin giảm, gama globulin máu tăng
C.  Albumin máu giảm, alpha 2- globulin tăng, gama globulin máu giảm
D.  Có thể mất các protein là chất vận chuyển, hormon…
[D01.2928] Chẩn đoán HCTH thì dấu hiệu nào sau đây bắt buộc:
A.  Phù
B.  Protein niệu nhiều>= 50 mg/ kg/ 24h
C.  Rối loạn lipid, cholesterol máu
D.  Có thể lưỡng chiết trong nước tiểu
[D01.2929] Cơ chế quan trọng nhất gây tình trạng rối loạn đông máu ở bệnh nhân HCTH:
A.  Tình trạng cô đặc máu
B.  Các yếu tố đông máu V, VII, VIII, X tăng
C.  Antithrombin III giảm
D.  Yếu tố đông máu XI và XII giảm
[D01.2930] Trong HCTH, trên lâm sàng cần dự phòng chất chống khi bệnh nhân có 2/4 yếu tố: chọn đáp án chưa chính xác:
A.  Antithrombin III < 70%
B.  Fibrinogen < 6g/l
C.  D-dimer > 1000
D.  Albumin < 20 g/l
[D01.2931] Dự phòng tắc mạch trên bệnh nhân HCTH thì thuốc nào sau đây có hiệu quả nhất:
A.  Heparin trọng lượng phân tử cao
B.  Heparin trọng lượng phân tử thấp
C.  Thuốc kháng vitamin K
D.  Thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu
[D01.2932] Khi bệnh nhân HCTH vào viện trong tình trạng đau bụng khắp bụng liên tục , rối loạn tiêu hóa ỉa lỏng, sốt 38-38,5 độ. Chẩn đoán có thể xảy ra:
A.  Tắc mạch mạc treo ruột
B.  Viêm phúc mạc tiên phát
C.  Viêm ruột non
D.  Viêm loét dạ dày tá tràng
[D01.2933] Trong HCTH, liều heparin sử dụng dự phòng tắc mạch:
A. 50 UI
B.  75 UI
C.  100 UI
D.  125 UI
[D01.2934] Nguyên nhân thường gặp gây tình trạng viêm phúc mạc trẻ HCTH:
A.  Klebsiella
B.  Phế cầu
C.  Tụ cầu
D.  HI B
[D01.2935] Trong HCTH, cơ chế chủ yếu gây giảm protein máu:
A.  Tăng mất qua đường dạ dày ruột
B.  Mất qua đường nước tiểu
C.  Giảm tổng hợp lipid
D.  Tăng thoái hóa lipid

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 6

[D01.2936] Bệnh nhân HCTH cần truyền albumin khi nồng độ albumin máu:
A.  < 10 g/l
B.  < 15 g/l
C.  < 5 g/l
D.  < 20 g/l
[D01.2937] Cơ chế chủ yếu gây rối loạn lipid trên bệnh nhân HCTH:
A.  Tăng tổng hợp lipoprotein tại gan do protein máu giảm
B.  Tăng lipoprotein B100 làm tăng protein vận chuyển cholesterol
C.  Giảm thoái hóa lipid do giảm hoạt tính của lipase
D.  Do giảm nồng độ lecithin- cholesterol acyltransferase
[D01.2938] Viêm mô tế bào trên bệnh nhân HCTH ít gặp do nguyên nhân:
A.  Klebsiella
B.  Phế cầu
C.  HI B
D.  Tụ cầu
[D01.2939] Trên lâm sáng bệnh nhan HCTH cầ truyền albumin khi: chọn đáp án chưa chính xác
A.  Có dấu hiệu mạch nhanh so với tuổi
B.  Hạ huyết áp tư thế
C.  Hiện tượng cô đặc máu Hb > 130g/l
D.  Albumin giảm nặng < 10 g/l
[D01.2940] Liều truyền albumin trên bệnh nhân HCTH:
A.  50 mg/ kg
B.  100 mg/ kg
C.  500 mg/ kg
D.  1000 mg/ kg
[D01.2941] Bệnh nhân HCTH cần bù calci với liều:
A.  500 mg
B.  1000 mg
C.  750 mg
D.  1500 mg
[D01.2942] Nhận định nào sau đây là đúng khi điều trị HCTH:
A.  Bệnh nhân ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng vitamin, glucid, lipid, hạn chế protein do protein niệu cao
B.  Bệnh nhân ăn nhạt tuyệt đối khi có phù
C.  Bệnh nhân không cần hạn chế nước trừ khi có hạ Natri máu < 125 mmol/l
D.  Khi trẻ bị phù nhiều, có nguy cơ biến chứng tắc mạch cần nghỉ ngơi tuyệt đối hạn chế đi lại
[D01.2943] Trong bệnh HCTH, liều corticoid điều trị trong giai đoạn tấn công:
A.  1 mg/ kg/ 24h prednisolon uống
B.  2 mg/ kg/ 24 h prednisolon uống
C.  Bolus 3 liều methylprednisolon 1g/ m2/ 24h trong 2-3 lần/ tuần sau đó dúng prednisolon uống 1mg/kg/ 24h
D.  Bolus 3 liều methylprednisolon 1g/ m2/24h trong 2-3 lần/ tuần sau đó dùng prednislon uống 2 mg/kg/ 24h
[D01.2944] Trong bệnh HCTH, thời gian điều trị giai đoạn tấn công trong:
A.  4 tuần
B.  6 tuần
C.  6-8 tuần
D.  3 tuần
[D01.2945] Liều điều trị corticoid trong giai đoạn duy trì trong HCTH:
A.  1mg/kg/ 24h, hoặc 2 mg/ kg cạch nhật uống prednisolon
B.  0,5 mg/ kg/ 24h hoặc 1 mg/ kg cách nhật uống prednisolon
C.  Prednisolon uống 1mg/ kg cách nhật
D.  Prednisolon uống 0,5 mg/ kg hàng ngày

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 7

[D01.2946] Trong bệnh HCTH, thời gian điều trị corticoid sau giai đoạn duy trì cần tiến hành:
A.  0,2 mg/ kg/ngày, 4 ngày/ tuần kéo dài 3 tháng
B.  0,05- 0,15 mg/ kg/ ngày, 4 ngày trong tuần kéo dài 3 tháng
C.  0,15 mg/kg/ ngày, uống 3 ngày/ tuần kéo dài 4 tháng
D.  0,2 mg/kg/ ngày, uống 3 ngày/tuần kéo dài 4tháng
[D01.2947] HCTH kháng corticoid khi:
A.  Điều trị 4 tuần liều corticoid 2 mg/ kg/ ngày và 3 liều methylprednisolon 1g/ m2/ ngày mà Protein niệu (+)
B.  Điều trị 8 tuần liều 2mg/ kg/ ngày protein niệu (+)
C.  4 tuần liều 2mg/ kg/ ngày và 6 tuần 2mg/ kg cách nhật
D.  Tất cả ý trên
[D01.2948] Bệnh nhân hội chứng thận hư hay tái phát khi:
A.  Thời gian tái phát =< 4 tháng sau khi dừng điều trị
B.  Thời gian tái phát =< 5 tháng sau khi dừng điều trị
C.  Thời gian tái phát =< 2 tháng sau khi dừng điều trị
D.  Thời gian tái phát =< 3 tháng sau khi dừng điều trị
[D01.2949] Bệnh nhân HCTH hay tái phát cần điều trị:
A.  Liều tấn công như đợt đầu cho đến protein niệu (-), sau đó dùng liều duy trì kéo dài và giảm liều từ từ cho đến 1 năm
B.  Liều tấn công như đợt đầu đến khi protein niệu (-), sau đó dùng liều duy trì trong 3 tháng
C.  Liều tấn công như đợt đầu kéo dài 3 tháng sau đó dùng liều duy trì kéo dài hết 1 năm
D.  Liều tấn công như đợt đầu kéo dài 3 tháng sau đó liều duy trì kéo dài 6 tháng tiếp theo
[D01.2950] Bệnh nhân HCTH nào sau đây cần làm sinh thiết thận trước điều trị:
A.  Bệnh nhân < 1 tuổi hoặc > 10 tuổi
B.  Đái máu kéo dài hoặc bổ thể thấp hoặc tăng huyết áp
C.  Suy thận cấp
D.  Tất cả ý trên
[D01.2951] Bệnh nhân HCTH cần làm sinh thiết sau điều trị khi:
A.  HCTH điều trị bằng cyclophosphamid
B.  HCTH kháng corticoid
C.  HCTH có tăng huyết áp kéo dài
D.  HCTH có đái máu vi thể hoặc đại thể kéo dài
[D01.2952] Thời gian cần theo dõi điều trị bệnh nhân HCTH trong ít nhất:
A.  3 năm
B.  4 năm
C.  5 năm
D.  6 năm
[D01.2953] Bệnh nhân HCTH phải dừng thuốc ức chế miễn dịch khi bạch cầu giảm dưới:
A.  4,5 G/l
B.  3,5 G/l
C.  4 G/l
D.  3 G/l
[D01.2954] Bệnh nhân HCTH khi điều trị bằng cyclophosphamid liều điều trị:
A.  2,5 mg/ kg/ ngày uống, tổng liều không quá 150 mg
B.  2 mg/kg/ ngày uống, tổng liều không quá 150 mg
C.  1,5 mg/ kg/ ngày uống, tổng liều không quá 100 mg
D.  3 mg/ kg/ ngày uống, tổng liều không quá 200 mg
[D01.2955] Bệnh HCTH kiểm tra định kì 1 tháng/lần trong ít nhất 5 năm
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 8

[D01.2956] Bệnh HCTH cần dùng thuốc giảm lipid và cholesteron cho trẻ em một cách có hệ thống
A. Đúng
B. Sai
[D01.2957] Bệnh HCTH ngừng thuốc ức chế miễn dịch khi Bạch cầu trung tính <3000/mm3
A. Đúng
B. Sai
[D01.2958] Bệnh HCTH thuyên giảm hoàn toàn là khi hết phù, protein niêu <4mg/kg/24h
A. Đúng
B. Sai
[D01.2959] Trong giai đoạn thuyên giảm bệnh HCTH cho trẻ ăn uống bình thường
A. Đúng
B. Sai
[D01.2960] Tiên lượng HCTH tiên phát ở trẻ nhỏ tốt hơn người lớn
A. Đúng
B. Sai
[D01.2961] Trong bệnh HCTH thể kháng steroid không bao giờ xuất hiện từ đợt điều trị đầu tiên
A. Đúng
B. Sai
[D01.2962] Trong bệnh HCTH, các bệnh nhiễm khuẩn thường gặp là: viêm mô tế bào, viêm phúc mạc tiên phát, zona
A. Đúng
B. Sai
[D01.2963] Rối loạn chuyển hóa lipid không liên quan đến tiến triển tổn thương cầu thận ở bệnh nhận HCTH
A. Đúng
B. Sai
[D01.2964] Màng đáy cho các phân tử có kích thước <60 nm lọt qua
A. Đúng
B. Sai
[D01.2965] Mô bệnh học của HCTH tiên phát thể kết hợp thường là tổn thương tối thiểu, thường đáp ứng với liệu phát corticoid
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 9

[D01.2966] Tổn thương mô bệnh học trong xơ cứng hoặc thoái hóa kính một phần hoặc toàn bộ cầu thận thường gặp ở các cầu thận nằm ở ranh giới vỏ và tủy thận
A. Đúng
B. Sai
[D01.2967] Tổn thương tối thiểu gặp ở 80% trường hợp
A. Đúng
B. Sai
[D01.2968] Tổn thương xơ hóa hoặc thoái hóa kính cầu thận cục bộ đáp ứng điều trị tốt với corticoid
A. Đúng
B. Sai
[D01.2969] HCTH thứ phát có thể xuất hiện sau viêm cầu thận cấp, lupus ban đổ hệ thống, dùng các thuốc NSID…
A. Đúng
B. Sai
[D01.2970] Trong HCTH đơn thuần có thể thấy trụ lipid, trụ hồng cầu
A. Đúng
B. Sai
[D01.2971] Khi tiến hành bù albumin cho bệnh nhân HCTH cần truyền TM chậm trong 1h và theo dõi huyết áp
A. Đúng
B. Sai
[D01.2972] Bệnh nhân HCTH phù to cần điều trị lazix 2 mg/kg/ ngày cần cẩn thận nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn
A. Đúng
B. Sai
[D01.2973] Bệnh nhân HCTH giảm natri máu do:
A. Ăn nhạt
B. Dùng lợi tiểu kéo dài
C. Do mất qua nước tiểu
D. Do lipid máu tăng
[D01.2974] Bệnh nhân HCTH có nguy cơ cơn tetani do mất Calci theo nước tiểu
A. Đúng
B. Sai
[D01.2975] Trong tổn thương cầu thận tối thiểu trên GPB thấy cầu thận hầu như bình thường, thường không có tăng sinh tế bào và lắng đọng phức hợp miễn dịch
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư Phần 10

[D01.2976] Tổn thương tăng sinh lan tỏa gian mạch trong HCTH còn gọi là bệnh thận lắng đọng IgG
A. Đúng
B. Sai
[D01.2977] Trong HCTH không đơn thuần thường gặp tổn thương cầu thận trên GPB:
A. Viêm cầu thận màng tăng sinh
B.  Thoái hóa hyalin cầu thận cục bộ hoặc toàn bộ
C. Tổn thương tăng sinh lan tỏa gian mạch
D. Viêm cầu thận màng
[D01.2978] Bệnh nhân HCTH có thể có thiếu máu HC bình thường, đẳng sắc
A. Đúng
B. Sai
[D01.2979] Khi bệnh nhân HCTH phù to, protein niệu nhiều cần cung cấp nhiều protein trong bữa ăn
A. Đúng
B. Sai
[D01.2980] Bệnh nhân HCTH đang điều trị corticoid không được tiêm vaccin viêm gan B
A. Đúng
B. Sai
[D01.2981] HCTH 60- 80 % khỏi hoàn toàn khi điều trị đủ lộ trình corticoid
A. Đúng
B. Sai
[D01.2982] Xét nghiệm máu gama globulin thường giảm trong HCTH thứ phát
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one