Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Câu hỏi trắc nghiệm tiêu chảy cấp ở trẻ em 1 của test nhi 4200 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 37: Tiêu chảy cấp ở trẻ em 1

Chúc các bạn may mắn!


Phần 36: Sơ sinh đủ tháng thiếu tháng và cách chăm sóc Phần 38: Đặc điểm hệ thần kinh trẻ em

Xem thêm: Tổng hợp 56 phần của Test Nhi 4200 Câu

Đề Bài Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 – Test Nhi 4200 Câu

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 1

[D01.2448] Tiêu chảy là nguyên nhân thứ mấy gây tử vong ở trẻ em:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
[D01.2449] Ở nước ta, bình quan 1 trẻ dưới 5 tuổi mỗi năm mắc từ
A. 0,8 đến 2,2 đợt tiêu chảy
B. 0,8 đến 2 đợt tiêu chảy
C. 1 đến 2 đợt tiêu chảy
D. 1 đến 2,2 đợt tiêu chảy
[D01.2450] Tiêu chảy cấp là tiểu chảy khởi đầu cấp tính, thường kéo dài dưới:
A. 3 ngày
B. 7 ngày
C. 14 ngày
D. 28 ngày
[D01.2451] Đâu không phải yếu tố vật chủ làm tăng tính cảm thụ đối với bệnh tiêu chảy:
A. Ở nước ta, tiêu chảy do vi khuẩn xảy ra cao điểm vào mùa mưa và nóng, do rotavirus lại xảy ra cao điểm vào mùa khô lạnh
B. Chỉ số mắc bệnh cao nhất là ở nhóm trẻ 6-11 tháng tuổi
C. Trẻ suy dinh dưỡng
D. Trẻ bị suy giảm miễn dịch tạm thời như sau khi bị sởi, hoặc các đợt tiêu chảy kéo dài, suy dinh dưỡng nặng
[D01.2452] Các tập quán sau làm tăng nguy cơ tiêu chảy cấp, trừ:
A. Cho trẻ bú bình
B. Không rửa tay sau khi đi ngoài, dọn phân, giặt rửa cho trẻ hoặc trước khi chuẩn bị thức ăn
C. Cho ăn sam thứ ăn loãng nấu chín
D. Nước uống bị nhiễm bẩn, không xử lí phân
[D01.2453] Tác nhân gây thành các vụ dịch tiêu chảy là:
A. Vibrio Cholerae 01 và Shigella Dysenteria 01
B. Vibrio Cholerae 01 và Shigella Dysenteria 02
C. Vibrio Cholerae 02 và Shigella Dysenteria 01
D. Vibrio Cholerae 02 và Shigella Dysenteria 02
[D01.2454] Tác nhân chính gây tiêu chảy nặng và đe dọa tính mạng trẻ em dưới 2 tuổi là:
A. Rota virus
B. E.T.E.C
C. Shigella
D. Vibrio Cholerae
[D01.2455] Chọn câu sai về tác nhân virus gây tiêu chảy
A. Rota VR có 4 typ huyết thanh gây bệnh
B. Trẻ bị nhiễm 1 typ sẽ có miễn dịch chéo cho các typ khá Nhưng miễn dịch này không bền vững
C. Rota virus nhân lên trong liên bào ruột non, phá hủy cấu trúc làm tổn thương nhung mao, tổn thương men tiêu hóa đường đôi làm giảm hấp thu lactose trong thức ăn. Khi liên bào và nhung mao ruột tái sinh, men được phục hồi trở lại
D. Adeno VR, Norwalk VR cũng gây tiêu chảy
[D01.2456] E. coli:
A. Gây 25% tiêu chảy cấp
B. Có 6 typ gây bệnh
C. E.I.E.C là tác nhân quan trọng nhất gây tiêu chảy cấp phân tóe nước ở người lớn và trẻ em ở các nước đang phát triển
D. E.T.E.C gây tiêu chảy bằng độc tố: LT là độc tố chịu nhiệt, gần giống như độc tố tả. ST là độc tố không chịu nhiệt.
[D01.2457] Shigella, chọn câu sai:
A. Là tác nhân gây lỵ trong 80% các đợt lỵ
B. Có 4 nhóm huyết thanh
C. S.flexneri là nhóm phổ biến nhất tại các nước đang phát triển
D. Kháng sinh có hiệu quả là cotrimoxazol và acid nalidixic

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 2

[D01.2458] Chọn câu sai về các Vk khác gây tiêu chảy:
A. Campylobacter Jejuni gây tiêu chảy tóe nước 2/3 trường hợp và 1/3 trường hợp gây hội chứng lỵ và sốt
B. Salmonella không gây thương hàn gây tiêu chảy phổ biến ở các nước sử dụng rộng rãi các loại thực phẩm chế biến kinh doanh
C. Salmonella nhạy với cotrimoxazol
D. Người lớn trong vùng lưu hành dịch tả đã có miễn dịch với tả
[D01.2459] Ký sinh trung không gây tiêu chảy là:
A. Entamoeba histolitica
B. Giardia lamblia
C. Sán chó
D. Cryptosporidium
[D01.2460] Lượng dịch tiết hệ tiêu hóa người trưởng thành, chọn câu sai:
A. Nước ăn uống: <2l/ngày
B. Nước bọt, dịch tụy, ruột, mật: khoảng 9lit đi vào hỗng tràng mỗi ngày
C. Bình thường 90% lượng dịch được hấp thu ở ruột non, do vậy chỉ còn khoảng 1,5l được đi vào ruột già
D. Tiếp tục hấp thu ở ruột già qua các khe liên bào, chỉ còn khoảng 100-200ml nước được bài tiết bình thường ra ngoài theo phân
[D01.2461] Về quá trình hấp thu ở ruột non, chọn câu sai:
A. Quá trình trao đổi nước qua liên bào ở ruột non được điều hòa chủ yếu bởi chênh lệch áp lực thấm thấu, gây nên bởi sự vận chuyển các chất hòa tan, đặc biệt là Glucose
B. Khi có mặt glucose làm tăng sự hấp thu Na từ lòng ruột vào máu gấp 3 lần
C. Ở hồi tràng và đại trang, clo được hấp thụ do sự trao đổi với HCo3- bài tiết vào lòng ruột
D. Ruột non đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa thăng bằng nước và điện giải giữa huyết tương và các chất dịch trong lòng ruột
[D01.2462] Các chất trong tế bào kích thích quá trình bài tiết ở các tb ở hẽm ruột non là:
A. CAMP
B. CADP
C. CATP
D. Ca++
[D01.2463] Yếu tố độc hại ruột không được tiết ra bởi:
A. Phẩy khuẩn tả
B. E.coli
C. Giardia lamblia
D. Clostridium perfrigens
[D01.2464] Bệnh sinh của tiêu chảy không có yếu tố nào:
A. Yếu tố độc hại ruột
B. Yếu tố chịu enzyme
C. Yếu tố cư trú, Yếu tố bám dính
D. Độc tố tế bào, Độc tố thần kinh gây triệu chứng nôn
[D01.2465] Shigella có những yếu tố nào:
A. Yếu tố độc hại ruột, Liposaccarid của thành tế bào, độc tố tế bào
B. Yếu tố chịu enzyme, Yếu tố cư trú, Yếu tố bám dính
C. Yếu tố độc hại ruộtYếu tố bám dính Độc tố tế bào
D. Độc tố tế bào, Độc tố thần kinh gây triệu chứng nôn
[D01.2466] Điều gì trong cơ chế tiêu chảy xâm nhập gây ỉa chảy:
A. Gây tổn thương cơ chế hấp thu dịch của liên bào ruột non
B. Gây bong các liên bào ruột non
C. Gây phá hủy tế bào liên bào ruột non, bài tiết các sản phẩn hủy và viêm vào lòng ruột
D. Tiết độc tố làm trơ các vi nhung mao của liên bào ruột non
[D01.2467] Các tác nhân sau gây bệnh theo cơ chế xâm nhập, trừ:
A. Shigella
B. Vibrio cholera 01
C. Salmonella
D. Entamoeba histolitica

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 3

[D01.2468] Nhiều nguyên nhân gây tiêu chảy do cơ chế xâm nhập đều tìm thấy:
A. Yếu tố độc hại ruột
B. Độc tố tế bào
C. Liposaccarid của thành tế bào
D. Yếu tố bám dính
[D01.2469] Cơ chế tiêu chảy xuất tiết của vibrio cholera 01, chọn câu sai:
A. Vi khuẩn ở phần dưới hồi tràng, sản sinh ra độc tố ruột ST
B. Độc tố này hoạt hóa yếu tố B rồi yếu tố A, đi vào tế bào và hoạt hóa adenyl cyclase làm ATP chuyển thành cAMP
C. Sự tăng cAMP trong tế bào làm ức chế hoặc ngăn cản sự hấp thụ Na theo cơ chế gắn với clo ở ruột
D. Nhưng không ức chế đối với cơ chế hấp thụ Na gắn với glucose và các chất vận chuyển trung gian khác
[D01.2470] Cơ chế tiêu chảy thẩm thấu:
A. Tổn thương niêm mạc ruột và tổn thương nhung mao ảnh hưởng tới hấp thu đường đôi làm tăng áp lực thẩm thẩu hút nước vào lòng ruột
B. Lactose ở đại tràng bị VK giáng hóa thành các acid béo chuỗi ngắn hay hơi làm pH giảm <5,5 và nồng độ thẩm thấu tăng >40 mosmol hút nước gây tiêu chảy
C. Tất cả đều đúng
[D01.2471] Mất nước và mất Na được chia làm mấy loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2472] Đặc điểm của mất nước ưu trương, chọn câu sai:
A. Xảy ra khi uống nhiều các loại dịch ưu trương nồng độ Na+, đường đậm đặc
B. Mất nước trong tế bào
C. Nồng đọ Na máu tăng cao (trên 150 mmol.l)
D. Kích thích, khát nước dữ dội, co giật khi Na+ tăng trên 180mmol/l
[D01.2473] Câu sai về mất nước nhược trương:
A. Xảy ra khi uống quá nhiều nước hoặc các dung dịch nhược trương
B. Gây mất nước ngoài tb, còn nước trong tế bào bình thường
C. Nồng độ Na giảm thấp (dưới 130)
D. Trẻ li bị, đôi khi co giật nhanh chóng dẫn tới sốc do giảm khối lượng tuần hoàn
[D01.2474] Hậu quả của tiêu chảy, chọn câu sai:
A. Kiềm chuyển hóa do mất nhiều HCl
B. Toan chuyển hóa do mất nhiều bicarbonate
C. Mất kali trong phân gây kali máu giảm
D. Triệu chứng là trướng bụng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp tim
[D01.2475] Đâu không phải triệu chứng tiêu hóa thường gặp của bệnh:
A. Tiêu cảy
B. Nôn
C. Đau bụng
D. Biếng ăn
[D01.2476] Triệu chứng mất nước không được đánh giá dựa trên:
A. Bệnh sử
B. Toàn trạng, khát nước, mắt, nước mắt, miệng lưỡi, chun giãn da, mạch
C. Khối lượng phân
D. Thóp trước, chân tay, thở, cân bệnh nhi
[D01.2477] Biểu hiện toàn thân cần đánh giá:
A. Tình trạng dinh dưỡng
B. Sốt và nhiễm khuẩn
C. Thiếu máu
D. Tình trạng dinh dưỡng và Sốt và nhiễm khuẩn

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 4

[D01.2478] Xét nghiệm ít có giá trị chẩn đoán và điều trị là:
A. Điện giải đồ
B. Công thức bạch cầu
C. Soi phân tươi
D. Cấy phân
[D01.2479] Mất nước độ C , chọn câu sai
A. Mất nước nặng
B. Khi lượng dịch bị mất tương đương trên 30% trọng lượng cơ thể
C. Nếu không được truyền tĩnh mạch kịp thời trẻ sẽ sốc do giảm khối lượng tuần hoàn
D. Nên bắt đầu chẩn đoán mức độ mất nước từ mất nước độ C
[D01.2480] Về mất nước mức độ B:
A. Là mất nước nhẹ hay mất nước có biểu hiện trên lâm sàng
B. Bệnh nhi có lượng dịch mất bằng 5 -10% trọng lượng cơ thể. Mất nhẹ 5-6% trẻ chỉ khát. Mất trung bình 7-10% trẻ vật vã kích thích, khát nước nhiều và có đầy đủ các dấu hiệu mất nước trên lâm sàng
C. Cần được điều trị bằng truyền tĩnh mạch theo phác đồ
[D01.2481] Đâu khôn g phải dấu hiệu * của phân độ mất nước trên lâm sàng:
A. Toàn trạng
B. Mắt
C. Khát
D. Sờ véo nếp da
[D01.2482] Đâu không phải dấu hiệu phân biệt mất nước ưu trương và nhược trương:
A. Sốt hay không
B. Kích thích hay li bì
C. Độ chun giãn d Niêm mạc ẩm hay khô
D. Điện giải đồ: K+ Na+
[D01.2483] Biểu hiện không phải của giảm K huyết là:
A. Bụng trướng liệt ruột
B. Thở nhanh, mệt mỏi
C. Nhịp tim nhanh không đều. điện tâm đồ biên độ sóng T giảm, ST kéo dài
D. K+ huyết thanh <5 mEq/l
[D01.2484] Có mấy cấp độ cần chẩn đoán trên BN tiêu chảy cấp
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2485] 1 gói orezol chuẩn có thành phần là: chọn câu sai:
A. Glucose 25g
B. NaCl 3,5g
C. KCl 1,5g
D. Bicarbonate 2,5g
[D01.2486] Bù nước điện giải đường uống bằng orezol tiêu chuẩn làm giảm:
A. Tỉ lệ tử vong tiêu chảy cấp
B. Lượng phân bài tiết
C. Thời gian tiêu chảy
D. Tỉ lệ tiêm truyền tĩnh mạch
[D01.2487] Sự khác nhau giữa orezol tiêu chuẩn và orezol thẩm thấu thấp, chọn câu sai:
A. Nồng độ Na
B. Nồng độ Glu
C. Nồng độ thẩm thấu
D. Khối lượng phân bài tiết, tỉ lệ nôn, tỉ lệ tiêm truyền tĩnh mạch, thời gian tiêu chảy, biến chứng hạ Na máu

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 5

[D01.2488] Cách uống orezol:
A. 50 ml sau mỗi lần tiêu chảy ở trẻ dưới 2 tuổi, 150-200ml với trẻ 2-10 tuổi, trên 10 tuổi uống cho đến khi hết khát
B. 50 ml sau mỗi lần tiêu chảy ở trẻ dưới 3 tuổi, 150-200ml với trẻ 3-10 tuổi, trên 10 tuổi uống cho đến khi hết khát
C. 50 ml sau mỗi lần tiêu chảy ở trẻ dưới 3 tuổi, 100-200ml với trẻ 3-10 tuổi, trên 10 tuổi uống cho đến khi hết khát
D. 50 ml sau mỗi lần tiêu chảy ở trẻ dưới 2 tuổi, 100-200ml với trẻ 2-10 tuổi, trên 10 tuổi uống cho đến khi hết khát
[D01.2489] Chọn câu sai về phác đồ B:
A. Số ml uống trong 4h là cân nặng x 0,075
B. Sau 4h đánh giá lại để chọn phác đồ điều trị tiếp theo. Nếu lặp lại phác đồ B thì phải cho trẻ ăn
C. Phải cho trẻ uống thìa 1-2p/thì Nếu nôn thì 10p sau cho uống lại nhưng chậm hơn: 2-3p/thìa
D. Nếu mi mắt nề thì ngừng orezol, cho uống nước hoặc sữa mẹ. hết nề thì dùng phác đồ A
[D01.2490] Ở Bn mất nước nặng, có mấy cách đưa dịch vào cơ thể:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
[D01.2491] Chọn dịch truyền tĩnh mạch, chọn câu sai:
A. Ringer lactat là dung dịch truyền tốt nhất
B. Có thể dùng NaCl 0,9% hoặc dung dịch Darrow pha loãng với ½ dung dịch dextrose, glucose 10%
C. Tuyệt đối không truyền các dung dịch dextrose, glucose đơn thuần
D. Khi mất nước C, lượng dịch mất bằng 10% trọng lượng cơ thể (100ml/kg)
[D01.2492] Chọn câu sai về bù nước bằng dịch truyền:
A. Trẻ nhỏ truyền trong 6h: 30ml/kg trong giờ đầu, 70ml/kg trong 5h sau
B. Trẻ lớn truyền trong 3h: 30ml/kg trong 30p đầu, 70ml/kg trong 2,5h sau
C. Nếu sau lần đầu truyền 30ml/kg mà mạch quay yếu, truyền lại lần thứ 2 30ml/kg với tốc độ gấp đôi (trong 15p)
D. Cần cho uống lượng nhỏ ORS 5ml/kg/h khi trẻ đã uống được để cung cấp HCO3- và K+
[D01.2493] Tăng tốc độ dịch bù khi:
A. Dấu hiệu mất nước không thay đổi hoặc xấu đi
B. Đi ngoài nhiều
C. Phân nhiều nước
D. Tất cả đều đúng
[D01.2494] Điều trị lỵ trực khuẩn:
A. Cotrimoxazol
B. Acid nalidixic
C. Ciprofloxaxin
D. Tetracyclin
[D01.2495] Kháng sinh điều trị tả nặng:
A. Cotrimoxazol
B. Acid nalidixic
C. Ciprofloxaxin
D. Tetracyclin
[D01.2496] Đâu không phải lý do cần bù kẽm cho trẻ bị tiêu chảy:
A. Thúc đẩy phân chia tế nào
B. Tăng chức năng miễn dịch
C. Tỉ lệ trẻ em thiếu kẽm ở các nước đang phát triển cao
D. Tiêu chảy làm thiếu kẽm trầm trọng hơn
[D01.2497] Chọn câu đúng về racecadotrin:
A. Nên dùng sau khi đã bù được tình trạng mất nước
B. Ức chế encephalinase (encephalin là chất ức chế quá trình tiết clo và Na vào lòng ruột)
C. Không giúp giảm lượng orezol cần bù
D. Nhiều tác dụng không mong muốn

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 6

[D01.2498] Điều trị trướng bụng:
A. Cho uống KCl 1-2mg/kg
B. Đặt ống thông hậu môn
C. Đặt sonde dạ dày
D. Cho uống KCl 1-2mg/kg và Đặt ống thông hậu môn
[D01.2499] Vaccine giúp phòng ngừa tiêu chảy là:
A. Vaccine sởi
B. Vaccine uống 2 liều rotavirus
C. Vaccine rotavirus tiêm bắp 1 lần
D. Vaccine sởi và Vaccine uống 2 liều rotavirus
[D01.2500] 2 liều uống của rota và uống lúc 1 tháng và liều 2 uống lúc trước 6 tháng
A. Đúng
B. Sai
[D01.2501] Sacchadomyces boulardii là một vk có lợi cho ruột
A. Đúng
B. Sai
[D01.2502] Liều kẽm bổ sung là 5-10mg/ngày trong 10-14 ngày
A. Đúng
B. Sai
[D01.2503] Ciprofloxacin không nên dùng đầu tiên ở các quốc gia mà acid nalidixic vẫn còn hiệu quả
A. Đúng
B. Sai
[D01.2504] Kháng sinh chỉ được sử dụng trong trường hợp phân có nhầy máu
A. Đúng
B. Sai
[D01.2505] Khi trẻ khỏi tiêu chảy, nên cho ăn thêm 1 bữa mỗi ngày
A. Đúng
B. Sai
[D01.2506] Nếu trẻ mất nước C bị trướng bụng thì không nên cho uống dung dịch ORS hoặc đặt ống thông dạ dày
A. Đúng
B. Sai
[D01.2507] Orezol áp lực thẩm thấu thấp có nồng độ Na cao và nồng độ thẩm thấu thấp hơn gói orezol tiêu chuẩn
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 Phần 7

[D01.2508] Toan chuyển hóa trẻ thở nhanh nông
A. Đúng
B. Sai
[D01.2509] Cần đánh giá tình trạng thiếu vit A ở trẻ bị tiêu chảy cấp
A. Đúng
B. Sai
[D01.2510] 1 Yếu tố bám dính được tìm thấy ở nhiều chủng Coli như EPEC
A. Đúng
B. Sai
[D01.2511] 1 Entamoeba histolytica và giardia lamblia có cơ chế gây tiêu chảy giống nhau
A. Đúng
B. Sai
[D01.2512] 1 Chỉ số mắc bệnh cao nhất ở nhóm tuổi 12-18 tháng
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one