Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Câu hỏi trắc nghiệm sinh lý tế bào của test sinh lý yhoctructuyen y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

F01-Phần 3: Sinh Lý Tế Bào - Trao Đổi Chất Qua Màng Tế Bào

Chúc các bạn may mắn!


Phần 2: Đại Cương Về Cơ Thể Sống Và Hằng Tính Nội Môi Phần 4: Sinh Lý Điện Thế Màng Và Điện Thế Hoạt Động

Xem thêm: Tổng hợp 20 phần của Test Sinh Lý yhoctructuyen

Đề Bài Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 1

[F01.0033] Thành phần màng tế bào gồm có protein và
A. Phospholipid
B. Carbohydrat
C. Acid nucleic
D. Acid amino
[F01.0034] Các protein màng tế bào không có vai trò:
A. Tạo cấu trúc chống đỡ
B. Tổng hợp DNA
C. Là enzym
D. Là receptor
[F01.0035] Thành phần không đóng vai trò chức năng của màng là:
A. Carbohydrat
B. Protein
C. Cholesterol
D. Acid nucleic
[F01.0036] Chức năng của carbohydrat màng là:
A. Vận chuyển đường đơn qua màng tế bào.
B. Có hoạt tính enzym.
C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
D. Là receptor.
[F01.0037] Các chức năng sau đây là của carbohydrat màng, trừ:
A. Có hoạt tính enzym.
B. Là receptor.
C. Làm các tế bào dính nhau.
D. Tham gia phản ứng miễn dịch.
[F01.0038] Các chức năng sau đây là của protein màng, trừ:
A. Protein mang.
B. Protein kênh.
C. Protein hoạt tính enzym.
D. Proteoglycan.
[F01.0039] Đặc tính nào sau đây không phải của protein màng:
A. Đặc hiệu
B. Gắn kết cạnh tranh
C. Biến dạng
D. Bão hòa
[F01.0040] Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của sự sống là:
A. Các bào quan
B. Tế bào
C. Các cơ quan
D. Mô
[F01.0041] Thành phần lipid chủ yếu trên màng tế bào là:
A. Cholesterol
B. Triglycerid
C. Phospholipid
D. Cholesterol và Phospholipid
[F01.0042] Trọng lượng phân tử các chất khuếch tán lớn hơn nên vận chuyển chậm.
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 2

[F01.0043] Không được cung cấp năng lượng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0044] Cần có thời gian để gắn với chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0045] Cần có thời gian để tách khỏi chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0046] Cần có thời gian để tổng hợp chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0047] Có thể khuếch tán cùng với nước.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0048] Có thể khuếch tán qua kênh.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0049] Có thể vận chuyển qua chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0050] Có thể khuếch tán qua lớp lipip kép vì kích thước nhỏ.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0051] Có thể được thúc đẩy nhờ vai trò của hormon
A. Đúng
B. Sai
[F01.0052] Thành phần chủ yếu của màng là protein và lipid.
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 3

[F01.0053] Lớp lipid kép có đầu ưa nước nằm giữa 2 lớp, đầu kỵ nước nằm quay mặt ra ngoài.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0054] Lớp lipid kép có tác dụng làm các tế bào dính nhau.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0055] Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0056] Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm ở hai phía của màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0057] Hai đầu kị nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0058] Hai đầu ưa nước của lớp lipid kép nằm quay vào trong, ở giữa hai lớp lipid màng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0059] Màng tế bào được cấu tạo bởi một lớp phân tử phospholipid.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0060] Lớp lipid màng cấu tạo gồm phospholipid và cholesterol với đầu kỵ nước quay vào trong và đầu ưa nước quay ra ngoài.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0061] Cấu trúc cũng có chức năng làm tăng tính linh động của màng tế bào là phospholipid, cholesterol và glycolipid.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0062] Cấu trúc cũng có chức năng kết dính và nhận tín hiệu là glycoprotein và glycolipid.
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 4

[F01.0063] Protein màng có cấu trúc ưa nước và kỵ nước rõ ràng thuộc loại protein kênh, protein liên kết.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0064] Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Vitamin A
B. Vitamin B1
C. Vitamin B12
D. Vitamin C
[F01.0065] Chất khuếch tán được qua lớp lipid kép của màng tế bào:
A. Glucose
B. Acid amin
C. Ion K+
D. Khí nitơ
[F01.0066] Các chất sau đây đều khuếch tán qua lớp lipid kép, trừ:
A. Oxy
B. CO2
C. Glucose
D. N2
[F01.0067] Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ
A. Nước
B. Na+
C. Glucose
D. Ca2+
[F01.0068] Các chất sau đây đều khuếch tán qua kênh protein, trừ:
A. H+
B. Acid amin.
C. Nước
D. K+
[F01.0069] Các chất sau đây qua màng theo cơ chế khuếch tán thuận hoá, trừ:
A. Glucose
B. Mannose
C. Saccarose
D. Galactose
[F01.0070] Chất khuếch tán được qua kênh protein của màng tế bào:
A. Acid amin
B. Glucose
C. Fructose
D. Nước
[F01.0071] Trong vận chuyển tích cực nguyên phát, sự phân giải ATP cung cấp năng lượng cho:
A. Di chuyển tế bào đến gần các phân tử hoặc ion được vận chuyển
B. Gắn phân tử hoặc ion vào vị trí đặc hiệu
C. Phosphoryl hóa, thay đổi hình dạng protein mang
D. Giải phóng các phân tử hoặc ion từ protein mang
[F01.0072] Các yếu tố sau đây đều ảnh hưởng đến tính thấm của màng, trừ
A. Độ dày của màng
B. Sự tích điện của màng
C. Độ hoà tan trong lipid của chất khuếch tán
D. Số kênh protein của màng
[F01.0073] Các yếu tố sau đây đều làm tăng tốc độ khuếch tán, trừ:
A. Tăng chênh lệch nồng độ chất khuếch tán
B. Tăng nhiệt độ
C. Tăng trọng lượng phân tử chất khuếch tán
D. Tăng độ hoà tan trong lipid của chất khuếch tán

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 5

[F01.0074] Chất không khuyếch tán qua màng là:
A. Các ion
B. Protein
C. Nước
D. Các phân tử tan trong lipid
[F01.0075] Quá trình nào sau đây không cần chất mang:
A. Thẩm thấu
B. Khuếch tán được tăng cường
C. Vận chuyển tích cực nguyên phát
D. Vận chuyển tích cực thứ phát
[F01.0076] Khuếch tán thụ động không cần có chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0077] Các ion có kích thước nhỏ khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0078] Nước thấm qua màng tế bào rất nhanh vì 1 phần nước khuếch tán qua lớp lipid kép, phần còn lại qua các kênh protein.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0079] Khuếch tán được tăng cường có đặc điểm là tốc độ khuếch tán tăng dần tới mức tối đa thì không tăng nữa, dù nồng độ chất khuếch tán tiếp tục tăng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0080] Glucose khuếch tán dễ dàng qua lớp lipid kép.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0081] Tốc độ khuếch tán qua màng của một chất tỷ lệ thuận với độ hoà tan trong lipid của chất đó.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0082] Tính thấm của màng tế bào đối với một chất tỷ lệ với hệ số tan trong dầu và tỷ lệ nghịch với diện tích màng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0083] Mặt trong của kênh K+ tích điện (+) mạnh.
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 6

[F01.0084] Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0085] Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt ngoài màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0086] Cổng hoạt hoá của kênh Na+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0087] Cổng hoạt hoá của kênh K+ nằm ở mặt trong màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0088] Khi vào trong tế bào, hai acid amin có thể gắn với cùng một chất mang trên màng tế bào
A. Đúng
B. Sai
[F01.0089] Khi nồng độ chất được vận chuyển bên ngoài màng tế bào tăng, các protein mang sẽ tăng tốc độ vận chuyển các chất cho đến khi tất cả các vị trí gắn đều bão hòa và được gọi là đạt ngưỡng vận chuyển tối đa (transport maximum (Tm)
A. Đúng
B. Sai
[F01.0090] Vận chuyển đòi hỏi cung cấp năng lượng bao gồm khuếch tán đơn giản, thẩm thấu, khuếch tán có gia tốc.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0091] Hoạt động của bơm Na+- K+ là 1 ví dụ về vận chuyển tích cực thứ phát.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0092] Vận chuyển tích cực cần được cung cấp năng lượng và chất mang.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0093] Vận chuyển tích cực là vận chuyển ngược chiêù bậc thang điện hoá.
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 7

[F01.0094] Mỗi lần hoạt động bơm Na+- K+ đưa 3 ion K+ ra ngoài và 2 ion Na+ vào trong.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0095] Vận chuyển tích cực thứ phát sử dụng năng lượng từ phân giải các hợp chất phosphat giàu năng lượng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0096] Natri có thể được vận chuyển chung protein mang với một chất khác kiểu cùng chiều hoặc ngược chiều.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0097] Mọi tế bào đều có rất nhiều các bơm Na+-K+-ATPase trên màng tế bào và luôn hoạt động ở mức độ hằng định.
A. Đúng
B. Sai
[F01.0098] Đặc điểm cấu tạo của protein mang của bơm Na+-K+-ATPase:
A. Ở mặt trong của màng có 3 receptor gắn với ion Na+.
B. Ở gần vị trí gắn Na+ có enzym ATPase.
C. Ở mặt ngoài của màng có 2 receptor gắn với ion K+.
D. Tất cả đều đúng
[F01.0099] Bơm Na+-K+-ATPase hoạt động khi:
A. 3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
B. 3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang.
C. Enzym ATPase được hoạt hoá.
D. 3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang và Enzym ATPase được hoạt hoá.
[F01.0100] Vai trò của bơm Na+-K+-ATPase:
A. Là nguyên nhân chính tạo điện tích (-) bên trong màng.
B. Làm cho các điện tích (+) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
C. Làm cho các điện tích (-) bên trong ít hơn bên ngoài màng.
D. Góp phần tạo giai đoạn tái cực khi màng bị kích thích.
[F01.0101] Các cách vận chuyển Na+ sau đây đều là vận chuyển tích cực, trừ:
A. Qua kênh Na+.
B. Qua bơm Na+- K+.
C. Đồng vận chuyển với glucose.
D. Đồng vận chuyển với acid amin.
[F01.0102] Trong vận chuyển tích cực thứ phát loại đồng vận chuyển của ion Na và ion Ca có đặc điểm
A. Ion Ca khuếch tán đơn thuần vào bên trong do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
B. Ion Ca khuếch tán đơn thuần ra ngoài do ion Na vận chuyển tích cực ra ngoài tế bào.
C. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán vào trong tế bào.
D. Ion Ca vận chuyển tích cực ra ngoài do ion Na khuếch tán ra ngoài tế bào.
[F01.0103] Glucose qua bờ bàn chải của tế bào biểu mô niêm mạc ruột và ống thận theo hình thức:
A. Vận chuyển tích cực thứ phát.
B. Khuếch tán đơn thuần.
C. Khuếch tán được tăng cường.
D. Đồng vận chuyển cùng chất mang với ion Na.

Trắc Nghiệm Sinh Lý Tế Bào Phần 8

[F01.0104] Các enzym thuỷ phân (hydrolase) được bài tiết từ:
A. Ribosom.
B. Lysosom.
C. Ty thể.
D. Thể golgi
[F01.0105] Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:
A. Vi khuẩn.
B. Xác hồng cầu.
C. Tế bào lạ.
D. Dịch ngoại bào.
[F01.0106] Sự tạo thành các túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
A. Thực bào
B. Pinocytosis
C. Nhập bào qua receptor
D. Xuất bào
[F01.0107] Cholesterol, một số virus gây viêm gan, bại liệt, AIDS vào trong tế bào qua hình thức:
A. Khuếch tán
B. Thực bào
C. Pinocytosis
D. Nhập bào qua receptor
[F01.0108] Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào là:
A. Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào.
B. Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu.
C. Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono.
D. Giải phóng các bọc chứa hormon, protein

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one