Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm hội chứng thận hư 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 49: Hội Chứng Thận Hư

Chúc các bạn may mắn!


Phần 48: Đái Máu Phần 50: Nhiễm Trùng Đường Tiểu

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:
A. Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
B. Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
C. Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
D. Tiểu đạm không chọn lọc

2. Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư:
A. Do cô đặc máu
B. Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu
C. Do tăng tiểu cầu trong máu
E. Tất cả đều đúng

3. Trong HCTH không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:
A. Bệnh cầu thận màng
B. Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA
C. Viêm cầu thận ngoài màng
D. Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn

4. Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
A. Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh
B. Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone
C. Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch
D. Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone

5. Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:
A. Chống chỉ định Corticoides
B. Đề kháng Corticoides
C. Phụ thuộc Corticoides
E. Cả 3 câu đều đúng.

6. Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:
A. Phù và tiểu ít.
B. Phù và tăng huyết áp
C. Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ
D. Phù và giảm Protid máu

7. Trong hội chứng thận hư:
A. Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng
B. Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm
C. Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
D. Cả 3 câu trên đều sai

8. Trong HCTH không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:
A. Ở cầu thận và ống thận
B. Ở cầu thận và mạch máu thận
C. Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận
D. Ở cầu thận

9. Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:
A. Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận
B. Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù
C. Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư
D. Tất cả đều sai

10. Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:
A. 2/ 3.000.
B. 2/ 30.000.
C. 2/ 300.000.
D. 1/ 3.000.000.

11. Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
E. 90%.

12. Dấu chứng Protein niệu trong HCTH :
A. Do rối loạn Lipid máu gây nên.
B. Do phù toàn.
C. Do giảm Protid máu gây nên.
D. Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên.

13. Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:
A. Albumin giảm, Globulin α1 tăng, α2 ,β giảm.
B. Albumin giảm, α2, β Globulin tăng, tỉ A/G giảm.
C. Albumin giảm, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G tăng.
D. Albumin tăng, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G giảm.

14. Trong hội chứng thận hư:
A. Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc.
B. Bổ thể trong máu thường tăng.
C. Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm.
D. Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu.

15. Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:
A. Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng.
B. Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim.
C. Không liên quan đến Protein niệu.
D. Thường kèm theo tiểu ít.

16. Nước tiểu trong hội chứng thận hư:
A. Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h.
B. Nhiều tinh thể Oxalat.
C. Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm.
E. Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l.

17. Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:
A. Gamma Globulin thường tăng.
B. Albumin máu giảm dưới 60g/l.
C. Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm.
D. Tăng tiểu cầu và Fibrinogen.

18. Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:
A. Protein niệu > 3.5 g/24h.
B. Protein máu giảm, Albumin máu giảm.
C. Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu.
D. Phù nhanh, trắng, mềm

19. Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:
A. Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng.
B. Phù.
C. Protid máu giảm, Albumin máu giảm, α2,β Globulin máu tăng.
D. Tất cả đều đúng

20. Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:
A. Dựa vào mức độ suy thận.
B. Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng.
C. Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid.
D. Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận.

21. Trong hội chứng thận hư:
A. Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
B. Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu.
C. Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
D. Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu.

22. Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của HCTH :
A. Viêm mô tế bào.
B. Viêm phúc mạc tiên phát.
C. Nhiễm trùng nước tiểu.
D. Viêm não.

23. Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:
A. Cơn đau bụng do hội chứng thận hư.
B. Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu.
C. Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng.
D. Tắc mạch.

24. Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
A. Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
B. Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
C. Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h.
D. Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h.

25. Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:
A. Furosemide 40 – 80 mg/24h.
B. Prednisolone 2mg/kg/24h.
C. Aldactone 100 – 200 mg/24h.
D. Prednisolone 1mg/kg/24h.

26. Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:
A. Corticoid.
B. Cyclophosphamide.
C. Azathioprine.
D. Furosemide.

27. Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:
A. Phù tim
B. Phù xơ gan
C. Phù suy dinh dưỡng
D. Phù dị ứng

28. Rối loạn điện giải trong HCTH là:
A. Na+ máu + k+ giảm
B. Na+ máu + Ca++ máu giảm
C. Na+  máu + Mg++ tăng
D. Na+ máu + Ph+ tăng

29. HCTH kéo dài sẽ dẫn đến.
A. Giảm hormon tuyến yên
B. Tăng hormon tuyến yên
C. Giảm hormon tuyến giáp
D. Tăng hormon tuyến giáp

30. Phù toàn, nhanh, trắng mềm, ấn lõm là triệu chứng chính để chẩn đoán hội chứng thận hư.
A. Đúng.
B. Sai.

31. Các tiêu chuẩn chính để chẩn đoán hội chứng thận hư là: Phù, Protein niệu > 3,5 g/24giờ, Protid máu giảm, tăng Lipid máu.
A. Đúng.
B. Sai

32. Nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH nguyên phát ở người lớn là viêm cầu thận màng.
A. Đúng.
B. Sai.

33. Viêm cầu thận tăng sinh màng là nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH ở người lớn.
A. Đúng.
B. Sai.

34. HCTH ở người lớn thường gặp tổn thương tối thiểu hơn ở trẻ em.
A. Đúng.
B. Sai.

35. Thuốc điều trị HCTH ở người lớn thường được dùng nhiều nhất là loại ức chế miễn dịch.
A. Đúng.
B. Sai.

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

1 thoughts on “Trắc Nghiệm Hội Chứng Thận Hư 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one