Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình – Test Sản 3000 Câu

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình

câu hỏi trắc nghiệm kế hoạch hóa gia đình của test sản 3000 câu y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 40: Kế hoạch hóa gia đình

Chúc các bạn may mắn


Phần 39: Phương Pháp Đình Chỉ Thai Phần 41: Tư Vấn Đình Chỉ Thai

Xem thêm: Tổng hợp 70 phần Test Sản 3000 Câu Y Hà Nội Online

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1091-1100

1091. Yêu cầu khách hàng ký tên vào “Giấy chấp thuận khi đã được thông tin đầy đủ” đối với trường hợp sử dụng:
A. Thuốc uống tránh thai.
B. Dụng cụ tử cung.
C. Thuốc tiêm tránh thai.
D. Triệt sản tự nguyện.

1092. Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây cần phải được đưa vào mỗi buổi tư vấn:
A. Sự kín đáo.
B. Sự bí mật.
C. Sự thiên vị đối với một biện pháp nào đó của người cung cấp dịch vụ.
D. Sự chấp nhận và thái độ không phán xét của nhân viên y tế.

1093. Thông tin chi tiết về một biện pháp cụ thể thường được bàn luận với khách hàng trong khi:
A. Tư vấn tổng quát về KHHGĐ.
B. Tư vấn đặc trưng cho biện pháp.
C. Tư vấn theo dõi.
D. Tư vấn khi thay đổi biện pháp tránh thai.

1094. Cách nào là tốt nhất để làm mất tác dụng của lời đồn đại về một biện pháp KHHGĐ:
A. Cười khách hàng vì đã tin vào một lời đồn đại ngốc nghếch như vậy.
B. Nói với khách hàng một cách lịch sự rằng lời đồn đại đó không có thật và nhẹ nhàng phủ nhận lời đồn đại đó.
C. Giải thích một cách lịch sự là tin đồn đó không đúng và giải thích tại sao nó lại không đúng.
D. Bỏ ngoài tai lời bình luận đó.

1095. Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi mở:
A. “Chị đã bao giờ nghe nói về dụng cụ tránh thai chưa?”.
B. “Chị có cảm nghĩ gì về việc dùng thuốc viên tránh thai không?”.
C. “Chị có nhớ phải làm gì khi quên uống một viên thuốc không?”.
D. “Chị có nhận thấy rằng thắt vòi trứng là một biện pháp tránh thai vĩnh viễn hay không?”

1096. Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi đóng:
A. “Chị có thích dùng thuốc viên không?”.
B. “Chị nghe nói gì về dụng cụ tránh thai?”.
C. “Hãy nói cho tôi biết chị cần phải làm gì, nếu chị quên uống một viên thuốc tránh thai?”.
D. “Chị cảm thấy như thế nào về việc sẽ không bao giờ có thêm con nữa?”.

1097. Điều đặc trưng cho cách “đặt câu hỏi có hiệu quả” là:
A. Đặt nhiều câu hỏi một lúc
B. Hỏi một câu hỏi và chờ câu trả lời.
C. Hỏi các câu hỏi bắt đầu bằng “tại sao”.
D. Đặt câu hỏi tránh được các câu trả lời “Có” hoặc “Không”.

1098. Điều nào dưới đây không đặc trưng cho cách “đặt câu hỏi có hiệu quả”:
A. Dùng âm điệu giọng nói để thể hiện mối quan tâm của bạn.
B. Hỏi các câu hỏi bắt đầu bằng “tại sao”.
C. Dùng các từ để khuyến khích khách hàng nói tiếp, như “ồ, thế à?”, “rồi sau đó?”
D. Câu hỏi có tính chất dẫn dắt.

1099. Những đặc điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của “tích cực lắng nghe”:
A. Thỉnh thoảng giải thích/ tóm tắt những điều khách hàng nói.
B. Nhìn khách hàng khi họ đang nói.
C. Suy nghĩ về những điều bạn sẽ nói sau khi nghe khách hàng.
D. Viết/ đọc khi khách hàng đang nói.

1100. Những đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của “tích cực lắng nghe”:
A. Viết/ đọc khi khách hàng đang nói.
B. Ngắt lời khách hàng.
C. Sắp xếp giấy tờ.
D. Gật đầu/ phát ra những âm thanh khích lệ trong khi khách hàng trình bày.

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1101-1110

1101. Đây không phải là kết quả mong muốn của cuộc tư vấn về KHHGĐ:
A. Sự chấp thuận một biện pháp tránh thai thích hợp.
B. Giải thích lời đồn đại về một biện pháp tránh thai.
C. Khách hàng tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.
D. Khách hàng biết cách sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.

1102. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía người cung cấp dịch vụ KHHGĐ:
A. Tin tưởng và tôn trọng người phục vụ
B. Cảm thấy được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.
C. Cảm thấy được tôn trọng và giữ gìn phẩm giá
D. Sự khác nhau giữa khách hàng và người cung cấp dịc vụ về đẳng cấp/ tầng lớp xã hội/ giới tính/ trình độ văn hoá.

1103. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía khách hàng là:
A. Thái độ và cách ứng xử
B. Sự thiên lệch của người cung cấp dịch vụ đối với một hay một số biện pháp tránh thai.
C. Số lượng các biện pháp tránh thai hiện có
D. Cảm thấy được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.

1104. Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, chọn câu sai:
A. Giúp khách hàng chọn đúng một biện pháp tránh thai và sử dụng đúng biện pháp đã chọn
B. Giúp tăng tỷ lệ tiếp tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc
C. Góp phần tăng cường sức khỏe và giảm chi phí
D. Giúp cho khách hàng hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai

1105. Trong lĩnh vực tư vấn KHHGĐ, một phương pháp tránh thai được xem là tốt nhất cho một đối tượng khi:
A. Đó là một biện pháp tránh thai hiện đại
B. Đó là một phương pháp có hiệu quả tránh thai cao
C. Đó là một phương pháp mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượng
D. Đó là một phương pháp an toàn cho đối tượng và đối tượng muốn sử dụng

1106. Để công tác tư vấn KHHGĐ đạt được kết quả tốt, tất cả những điều sau đây đều cần thiết, NGOẠI TRỪ:
A. Không nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một biện pháp tránh thai nào đó
B. Phải tìm cách nhận biết và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách
C. Phải dùng những câu từ rõ ràng, dễ hiểu
D. Phải tôn trọng khách

1107. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác tư vấn về KHHGĐ:
A. Hỏi các thông tin liên quan đến sức khỏe và nhu cầu tránh thai
B. Hỏi tên khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyện
C. Nói rõ cho khách hàng biết giới hạn thời gian của một cuộc tư vấn
D. Yêu cầu khách nhắc lại các thông tin đã cung cấp để chắc rằng khách đã hiểu

1108. Về vấn đề tư vấn KHHGĐ, tất cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Xuất phát từ nhu cầu của người làm tư vấn
B. Chẳng những là một quá trình cung cấp thông tin cho khách mà còn phải biết lắng nghe những suy nghĩ của khách
C. Kênh truyền thông thích hợp nhất cho công tác tư vấn và truyền thông trực tiếp
D. Một trong những điều cần thiết là đòi hỏi người làm công tác tư vấn phải trung thực

1109. Tránh thai theo phương pháp Ogino – Knauss cho một phụ nữ có chu kỳ kinh đều 28 ngày, khoảng ngày không an toàn cần tránh giao hợp là:
A. Từ ngày 14 đến ngày 24 của chu kỳ kinh
B. Từ ngày 10 đến ngày 14 của chu kỳ kinh
C. Từ ngày 10 đến ngày 17 của chu kỳ kinh
D. Từ ngày 12 đến ngày 16 của chu kỳ kinh

1110. Biện pháp tránh thai đối với những trường hợp vòng kinh không ổn định:
A. Tránh thai bằng phương pháp tránh ngày phóng noãn rất có hiệu quả
B. Tỷ lệ thất bại thấp
C. Khuyên khách hàng tránh giao hợp từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 20 của vòng kinh
D. Câu A, B, C đều sai

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1111-1120

1111. Thực hiện tránh thai bằng phương pháp Ogino – Knauss:
A. Từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 17 của vòng kinh là an toàn tuyệt đối
B. Từ ngày thứ 20 đến trước kì kinh tới là ngày an toàn tương đối
C. Từ ngày sạch kinh đến ngày thứ 10 là thời kỳ an toàn tuyệt đối
D. Tránh giao hợp trước khi có dự kiến phóng noãn 3 ngày và sau khi phóng noãn 1 ngày

1112. Phương pháp tránh thai tính ngày rụng trứng:
A. Tỷ lệ khoảng 20%-25% cặp vợ chồng sử dụng
B. Đây là phương pháp dựa vào hiện tượng phóng noãn
C. Dựa vào thời gian sống của tinh trùng ở trong đường sinh dục để tính ngày giao hợp
D. Tất cả những câu trên đều đúng

1113. Thời điểm đặt vòng tốt nhất là:
A. Ngay sau sạch kinh
B. Giữa chu kỳ kinh
C. Một tuần trước ngày có kinh
D. Hai tuần sau khi bắt đầu có kinh

1114. Cơ chế tránh thai của dụng cụ tử cung loại trơ là:
A. Ảnh hưởng lên chất nhầy ở cổ TC
B. Ức chế rụng trứng
C. Choáng chỗ buồng TC làm trứng thụ tinh không làm tổ được
D. Ngăn cản sự di chuyển của tinh trùng

1115. Một phụ nữ 27 tuổi, không có tiền sử mắc bệnh nội ngoại khoa, chu kỳ kinh nguyệt không đều, thường hay đau bụng nhiều mỗi khi hành kinh. Phương pháp tránh thai thích hợp nhất cho phụ nữ này là:
A. Dụng cụ tử cung
B. Thuốc viên tránh thai
C. Tránh ngày phóng noãn ( Ogino – knauss )
D. Triệt sản

1116. Một phụ nữ đẻ được 4 tháng, đang cho con bú, chưa có kinh lại muốn được đặt vòng tránh thai:
A. Đặt vòng cho bà ta ngay
B. Cho bà ta siêu âm và thử hCG cho chắc chắn không có thai rồi đặt vòng cho bà ta
C. Hẹn bà ta khi nào có kinh trở lại sẽ đến đặt vòng
D. Giải thích cho bà ta rằng cho con bú kéo dài cũng là một phương pháp tránh thai hiệu quả. Khi nào con bà cai sữa hãy đến đặt vòng

1117. Phương pháp tránh thai không nên áp dụng cho một cặp vợ chồng mà người chồng có rối loạn trong sự xuất tinh ( xuất tinh sớm ) là:
A. Dụng cụ tử cung
B. Thuốc viên tránh thai
C. Bao cao su
D. Giao hợp gián đoạn

1118. Phương pháp tránh thai tạm thời nào sau đây có hiệu quả lý thuyết cao nhất:
A. Xuất tinh ra ngoài
B. Thuốc viên tránh thai loại phối hợp
C. Thuốc viên tránh thai loại chỉ có Progesterone
D. Dụng cụ tử cung

1119. Chọn một câu đúng nhất sau đây về dụng cụ tử cung tránh thai:
A. Vòng Dana thuộc loại vòng hở
B. Cơ chế tránh thai chủ yếu là ức chế sự thụ tinh
C. Ngoài tác dụng tránh thai còn có tác dụng ngăn ngừa một số bệnh hoa liễu
D. Không nên đặt cho phụ nữ chưa đẻ lần nào

1120. Viên thuốc thai loại chứa Progesterone đơn thuần liều thấp có tác dụng tránh thai chính bằng cách:
A. Ức chế các chất kích thích sinh dục ( gonadotropin )
B. Kích thích prostaglandine
C. Làm cho chất nhầy ở cổ TC đặc lại
D. Ức chế rụng trứng

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1121-1130

1121. Tất cả những câu sau đây về chống chỉ định của thuốc viên tránh thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Dị dạng tử cung
B. Cao huyết áp
C. Nghi ngờ có thai
D. Viêm gan tắc mật

1122. Một trong những cơ chế hoạt động của thuốc viên tránh thai loại phối hợp là:
A. Tạo nên chất tiết ở âm đạo để diệt tinh trùng
B. Làm giảm ham muốn tình dục bằng cách biến đổi các chất kích thích ở vỏ não
C. Biến đổi chất nhầy ở cổ TC
D. Các câu trên đều sai

1123. Chống chỉ định chủ yếu của việc dùng thuốc viên tránh thai là:
A. Rối loạn kinh nguyệt
B. Đang dùng một phương pháp tránh thai khác
C. Viêm loét dạ dày tá tràng
D. Tiền sử viêm tắc tĩnh mạch

1124. Cơ chế tránh thai của thuốc viên tránh thai loại phối hợp là:
A. Ức chế rụng trứng và ảnh hởng lên chất nhầy ở cổ CT
B. Gây phản ứng viêm tại lớp nội mạc tử cung
C. Tăng nhu động vòi trứng
D. Diệt trứng thụ tinh

1125. Về thuốc tránh thai loại phối hợp, tất cả những câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh van tim hậu thấp
B. Thuốc bị chống chỉ định ở người bị bệnh tiểu đường
C. Thuốc bị chống chỉ định ở người có tiền sử viêm tiểu khung
D. Có thể dùng ở bệnh nhân sau điều trị thai trứng

1126. Ngoài tác dụng tránh thai, thuốc viên loại phối hợp còn có thể được chỉ định trong trường hợp nào sau đây:
A. Thống kinh
B. Kinh nguyệt không đều
C. Kinh thưa
D. Câu A và B đều đúng

1127. Khi dùng thuốc viên tránh thai, triệu chứng nào sau đây không phải là tác dụng phụ do thuốc:
A. Buồn nôn
B. Đau bụng
C. Lên cân
D. Đau vú

1128. Chọn một câu sai sau đây về thuốc viên tránh thai loại phối hợp:
A. Có chống chỉ định ở người bị bệnh tim
B. Ngoài tác dụng tránh thai, có thể dùng cho người bị đau bụng kinh vì có thể làm giảm được triệu chứng này
C. Có chống chỉ định ở người bị u vú
D. Có chống chỉ định ở phụ nữ có u buồng trứng nhỏ, nghi là u cơ năng

1129. Triệt sản nam là:
A. Biện pháp tránh thai tạm thời
B. Hay được sử dụng tại các nước tiên tiến
C. Hiệu quả tránh thai cao
D. Cả câu A, B, C đều đúng

1130. Triệt sản nam được áp dụng:
A. Cho tất cả những nam giới muốn tránh thai bằng biện pháp này
B. Cho những trường hợp mắc bệnh rối loạn đông máu
C. Cho những trường hợp có nhiễm khuẩn tại bộ phận sinh dục
D. Các câu trên đều sai

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1131-1140

1131. Kỹ thuật triệt sản nam:
A. Phức tạp hơn triệt sản nữ
B. Thực hiện tại những tuyến có cơ sở phẫu thuật hiện đại
C. Ít nguy hiểm và chi phí thấp hơn triệt sản nữ
D. Ngay sau khi được áp dụng có hiệu quả tránh thai ngay

1132. Chỉ định triệt sản nữ, chọn câu đúng:
A. Phụ nữ đang ở độ tuổi sinh đẻ có đủ con mong muốn con khoẻ mạnh tự nguyện dùng 1 biện pháp tránh thai vĩnh viễn và không hồi phục
B. Những phụ nữ có chống chỉ định có thai
C. Câu A, B đúng
D. Câu A, B sai

1133. Triệt sản nữ có thể thực hiện khi, chọn câu sai:
A. Kết hợp khi mổ lấy thai
B. Bất kỳ lúc nào khách hàng yêu cầu
C. Kết hợp khi phẫu thuật phụ khoa
D. 48 giờ sau đẻ

1134. Kỹ thuật triệt sản nữ là:
A. Cắt hai buồng trứng
B. Cắt và thắt hai vòi trứng
C. Cắt tử cung
D. Các câu A và B đều đúng

1135. Lợi ích của KHHGĐ là:
A. Giảm sinh
B. Giảm tử vong bà mẹ
C. Giảm tỷ lệ vô sinh
D. Cả 4 câu trên đều đúng

1136. Nguy cơ lo ngại nhất của người phụ nữ trên 40 tuổi sinh con sẽ làm:
A. Tăng nguy cơ đẻ khó
B. Tăng tỷ lệ mổ lấy thai
C. Tăng tỷ lệ bất thường cho trẻ em
D. Các câu trên đều đúng

1137. Lợi ích của KHHGĐ là:
A. Hướng dẫn có số con thích hợp
B. Bảo vệ sức khoẻ cho người phụ nữ
C. Có điều kiện nuôi dạy con cái tốt hơn.
D. Các câu trên đều đúng

1138. Quyền của người sử dụng KHHGĐ khi áp dụng BPTT là:
A. Quyền được lựa chọn
B. Quyền được giữ bí mật
C. Quyền được tôn trọng
D. Cả 4 câu trên đều đúng

1139. Lợi ích của bao cao su là:
A. Được cung cấp sẵn
B. Tỷ lệ tránh thai cao
C. Tránh được lây nhiễm bệnh
D. Tránh thai và tránh được lây nhiễm bệnh

1140. BPTT tính ngày phóng noãn không được chỉ định cho những người:
A. Vòng kinh không đều.
B. Hay quên.
C. Không biết tính ngày phóng noãn.
D. Các câu trên đều đúng.

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1141-1150

1141. Các BPTT khẩn cấp được chỉ định cho những người:
A. Sau giao hợp không được bảo vệ.
B. Bao cao su bị thủng.
C. Bị cưỡng bức.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

1142. Các BPTT khẩn cấp phù hợp cho VTN là:
A. Viên thuốc tránh thai kết hợp.
B. Đặt dụng cụ tử cung
C. Bao cao su.
D. Câu A và câu C đúng

1143. Những tai biến và hậu quả của nạo phá thai là:
A. Choáng, chảy máu, nhiễm khuẩn.
B. Dính buồng tử cung, viêm tiểu khung.
C. Vô sinh, dễ bị chửa ngoài tử cung.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

1144. BPTT theo ngày kinh:
A. Đơn giản
B. Rẻ tiền
C. Tỷ lệ thất bại cao
D. Các câu trên đều đúng

1145. Xuất tinh ngoài âm đạo:
A. Đảm bảo tránh thai 100%
B. Chắc chắn tránh được bệnh LTQĐTD.
C. Vẫn có thể có thai ngoài ý muốn
D. Chi phí cao

1146. Sau khi thắt ống dẫn tinh, khi sinh hoạt tình dục phải:
A. Sử dụng bao cao su 20 lần.
B. Chỉ cần sử dung bao cao su 10 lần là đủ
C. Không cần sử dụng bao cao su vì ống dẫn tinh đã bị thắt.
D. Chỉ cần xuất tinh ngoài âm đạo là đủ

1147. Mục tiêu của tư vấn kế hoạch hóa gia đình nhằm:
A. Lắng nghe những thắc mắc, những khó khăn của khách trong lãnh vực kế hoạch hóa gia đình.
B. Cung cấp cho khách những thông tin cần thiết về các biện pháp tránh thai.
C. Giúp khách có những quyết định về sinh sản một cách tự nguyện và cân nhắc.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

1148. Điểm khác biệt chủ yếu giữa thông tin và truyền thông là:
A. Thông tin có thể chỉ diễn ra một lần, truyền thông là một quá trình liên tục.
B. Thông tin không đòi hỏi tính liên hệ hai chiều, truyền thông lại đòi hỏi tính chất này.
C. Thông tin chỉ hạn chế trong thông tin và kiến thức, truyền thông mở ra cả thái độ, tình cảm và kỹ năng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

1149. Mô hình truyền thông đầy đủ bao gồm bao nhiêu phần tử?
A. 3 phần tử.
B. 4 phần tử.
C. 5 phần tử.
D. 6 phần tử.

1150. Trong các phần tử của mô hình truyền thông, phần tử nào có vị trí đặc biệt quan trọng?
A. Nguồn truyền thông.
B. Đối tượng truyền thông.
C. Thông điệp truyền thông.
D. Sự phản hồi.

Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kế Hoạch Hóa Gia Đình Câu 1151-1156

1151. Điểm yếu của loại hình truyền thông đại chúng là:
A. Khó chọn lựa được thông điệp truyền thông thích hợp.
B. Ít có tác dụng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình.
C. Không biết được đối tượng tiếp nhận thông điệp như thế nào.
D. Không thuận lợi cho việc chuyển đổi thái độ và hành vi.

1152. Ưu điểm của loại hình truyền thông trực tiếp so với truyền thông đại chúng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình là:
A. Dễ tạo được dư luận xã hội.
B. Có thể điều chỉnh nội dung thông điệp trong quá trình truyền thông.
C. Có thể thay đổi cách thức truyền đạt cho phù hợp với đối tượng hơn.
D. Chỉ có B và C đúng.

1153. Mục đích cuối cùng của công tác truyền thông nhằm:
A. Cung cấp thông tin cần thiết.
B. Nhận được sự phản hồi của đối tượng truyền thông.
C. Chuyển đổi được nhận thức và hành vi của đối tượng.
D. Thay đổi được suy nghĩ của đối tượng.

1154. Sáu bước trong tư vấn gồm:
A. Chào hỏi
B. Hỏi
C. Nói.
D. Giúp
E. …….. (Giải thích)
F. Theo dõi

1155. Bệnh nào sau đây có chống chỉ định dùng thuốc viên tránh thai loại phối hợp:
A. Lao phổi
B. Ung thư đại tràng
C. U tiết prolactine
D. U nang buồng trứng cơ năng

1156. Triệt sản nữ:
A. Là biện pháp tránh thai áp dụng cho những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc tránh thai
B. Tất cả mọi phụ nữ đều có thể áp dụng biên pháp này
C. Biện pháp này rất có hiệu quả đối với những người mắc bệnh suy tim
D. Tất cả những câu trên đều sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one