Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sa Sinh Dục – Test Sản 3000 Câu
Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài
0 trong số 21 các câu hỏi đã Hoàn Thành Câu hỏi:
Chúc các bạn may mắn
Bạn đã hoàn thành bài kiểm tra trước đó. Do đó bạn không thể bắt đầu lại nó.
Bài kiểm tra đang tải...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bắt đầu bài kiểm tra.
Bạn phải hoàn thành bài kiểm tra sau để bắt đầu bài kiểm tra này:
Bạn đã trả lời đúng 0 trong số 21 câu hỏi
Thời gian:
Thời gian đã trôi qua
Bạn đã đạt 0 điểm trên tổng 0 điểm, (0) Cơ nào sau đây không tham gia vào giữ tử cung tại chỗ: Dây chằng không tham gia giữ tử cung tại chỗ: Nguyên nhân chính gây sa sinh dục là: Chẩn đoán sa sinh dục độ I khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung: Chẩn đoán sa sinh dục độ II khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung: Dạng rối loạn tiết niệu thường gặp nhất trong sa sinh dục là: Tổn thương nào sau đây được xếp vào nhóm sa sinh dục? Người chưa sinh đẻ, thường không bị sa sinh dục. Những sản phụ đẻ quá nhanh có nguy cơ dễ bị sa sinh dục. Sa sinh dục là một bệnh rất nguy hiểm có thể chết người Trong phẩu thuật Sa sinh dục chủ yếu bằng đường âm đạo. Cắt tử cung là phương pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh dục. Tất cả các câu sau đây về triệu chứng của sa sinh dục đều đúng, NGOẠI TRỪ: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống nâng đỡ tử cung? Về hệ thống treo tử cung, chủ yếu bao gồm thành phần nào? (Chọn nhiều đáp án) Những câu sau về sa sinh dục là đúng hay sai: Phương pháp phẫu thuật Crossen áp dụng cho: Phương pháp phẫu thuật Lefort chỉ định cho sa sinh dục độ III và: Hệ thống các dây chằng ở vùng thân và đáy tử cung (dây chằng tròn, dây chằng rộng) có tác dụng chủ yếu là: Nguyên tắc thăm khám một bệnh nhân bị sa sinh dục là: Việc điều trị sa sinh dục, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:Phần 59: Sa sinh dục
Nộp Bài Thi
Thông tin
Kết quả
Thể loại
1. Câu hỏi:
2. Câu hỏi:
3. Câu hỏi:
4. Câu hỏi:
5. Câu hỏi:
6. Câu hỏi:
7. Câu hỏi:
8. Câu hỏi:
9. Câu hỏi:
10. Câu hỏi:
11. Câu hỏi:
12. Câu hỏi:
13. Câu hỏi:
14. Câu hỏi:
15. Câu hỏi:
16. Câu hỏi:
17. Câu hỏi:
18. Câu hỏi:
19. Câu hỏi:
20. Câu hỏi:
21. Câu hỏi:
Phần 58: Bệnh Vú Lành Tính | Phần 61: Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung |
Xem thêm: Tổng hợp 70 phần Test Sản 3000 Câu Y Hà Nội Online
Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sa Sinh Dục – Test Sản 3000 Câu
Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sa Sinh Dục Phần 1
2264. Cơ nào sau đây không tham gia vào giữ tử cung tại chỗ:
A. Cơ nâng hậu môn.
B. Cơ âm đạo.
C. Khối cơ tầng sinh môn trước.
D. Khối cơ tầng sinh môn sau.
2265. Dây chằng không tham gia giữ tử cung tại chỗ:
A. Dây chằng tròn.
B. Dây chằng rộng.
C. Dây chằng thắt lưng buồng trứng.
D. Dây chằng tử cung cùng.
2266. Nguyên nhân chính gây SSD là:
A. Do chửa đẻ nhiều lần.
B. Do lao động nặng và sớm sau đẻ.
C. Do cơ địa bẩm sinh.
D. Do rối loạn dinh dưỡng.
2267. Chẩn đoán sa sinh dục độ I khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung:
A. Thấp hơn bình thường.
B. Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm đạo.
C. Thập thò âm hộ.
D. Sa ra ngoài âm hộ.
2268. Chẩn đoán sa sinh dục độ II khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung:
A. Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm đạo.
B. Ngang mép âm hộ.
C. Thập thò âm hộ thay đổi theo chế độ nghỉ ngơi.
D. Cổ tử cung sa hẳn ra ngoài âm hộ.
2269. Dạng rối loạn tiết niệu thường gặp nhất trong SSD là:
A. Tiểu rắt
B. Tiểu nhiều lần
C. Tiểu không tự chủ
D. Tiểu ít
E. Bí tiểu
2270. Tổn thương nào sau đây được xếp vào nhóm SSD ?
A. Sa niệu đạo
B. Sa mỏm âm đạo sau cắt tử cung
C. Sa tử cung
D. Sa ruột trong âm đạo
E. Tất cả các tổn thương trên
Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sa Sinh Dục Phần 2
2271. Người chưa sinh đẻ, thường không bị SSD .
A. Đúng
B. Sai
2272. Những sản phụ đẻ quá nhanh có nguy cơ dễ bị SSD .
A. Đúng
B. Sai
2273. Sa sinh dục là một bệnh rất nguy hiểm có thể chết người
A. Đúng
B. Sai
2274. Trong phẩu thuật Sa sinh dục chủ yếu bằng đường âm đạo.
A. Đúng
B. Sai
2275. Cắt tử cung là phương pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh dục.
A. Đúng
B. Sai
2276. Ba nhóm nguyên nhân gây sa sinh dục là:
2277. Trong sa sinh dục, khi sa thành trước âm đạo thường kèm theo…………………….
2278. Bộ phận giữ tử cung quan trọng nhất là…………………………….
2279. Giai đoạn sổ thai kéo dài có nguy cơ bị……………………….
2280. Trong sa sinh dục ở những người chưa sinh đẻ, thường sa……………….
2281. Phẩu thuật đường âm đạo trong sa sinh dục không những điều trị mà còn…………………..
Test sản 3000 câu – Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sa Sinh Dục Phần 3
2282. Tất cả các câu sau đây về triệu chứng của SSD đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Tức nặng bụng dưới.
B. Tiểu tiểu tiện khó.
C. Ra huyết.
D. Đái không tự chủ.
2283. Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống nâng đỡ tử cung?
A. Dây chằng tròn
B. Dây chằng rộng
C. Dây chằng Mac Kenroth
D. Cơ nâng hậu môn
E. Cơ thắt âm đạo
2284. Về hệ thống treo tử cung, chủ yếu bao gồm thành phần nào?
A. Hệ thống các dây chằng bám vào vùng đáy tử cung
B. Hệ thống các dây chằng ở vùng eo và cổ tử cung
C. Dây chằng rộng
D. Các lớp cơ nông của tầng sinh môn
E. Tính đàn hồi của thành âm đạo
2285. Trong nguyên tắc điều trị sa sinh dục, các phương pháp phục hồi hệ thống……………… có hiệu quả hơn các phương pháp phục hồi hệ thống.
2286. Những câu sau về SSD là đúng hay sai:
A. Để đề phòng sa sinh dục tất cả những trường hợp rách tầng sinh môn dù nhỏ cũng phải khâu phục hồi Đ/S
B. Tất cả những trường hợp sa sinh dục đều cần phải điều trị Đ/S
C. Phẫu thuật sa sinh dục theo đường âm đạo tốt hơn theo đường bụng Đ/S
D. Phương pháp phẫu thuật Manchester áp dụng cho sa sinh dục độ III Đ/S.
2287. Phương pháp phẫu thuật Crossen áp dụng cho:
A. Sa sinh dục độ II, phụ nữ 60 tuổi.
B. Sa sinh dục độ III, phụ nữ 50 – 60 tuổi.
C. Sa sinh dục độ III, phụ nữ > 70 tuổi.
D. Sa sinh dục độ II, phụ nữ > 40 tuổi.
2288. Phương pháp phẫu thuật Lefort chỉ định cho SSD độ III và:
A. Phụ nữ 60 – 70 tuổi không có khả năng phẫu thuật.
B. Phụ nữ 40 – 60 tuổi không có tổn thương viêm cổ tử cung.
C. Phụ nữ > 70 tuổi không có khả năng phẫu thuật.
D. Phụ nữ > 60 tuổi không có tổn thương nghi ngờ ở cổ tử cung.
2289. Hệ thống các dây chằng ở vùng thân và đáy tử cung (dây chằng tròn, dây chằng rộng) có tác dụng chủ yếu là:
A. Giúp cho trục của cổ tử cung gần như thẳng góc với trục của âm đạo ở tư thế đứng
B. Giúp cho nút thớ trung tâm đáy chậu được kéo lên ở tư thế đứng
C. Giúp cho tử cung không bị đổ về trước quá nhiều
D. Cả 3 câu A, B và C đều đúng
E. Cả 3 câu A, B và C đều sai
2290. Nguyên tắc thăm khám một bệnh nhân bị sa sinh dục là:
A. Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã nằm nghỉ ngơi
B. Phải thăm khám trong tư thế bệnh nhân ngồi rặn
C. Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã làm vài động tác gắng sức
D. Phải thăm khám ở cả tư thế đứng và nằm, trong trạng thái thư giãn cũng như rặn
E. Tuỳ theo tình trạng cụ thể mà có cách khám riêng biệt
2291. Việc điều trị SSD, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Một vài dạng đơn giản có thể điều trị bằng những bài tập nhằm tăng sức co thắt của sàn / đáy chậu
B. Cần khám đánh giá kỹ các tổn thương giải phẫu học trước khi mổ
C. Một xét nghiệm nên làm trước mổ là thăm dò chức năng động lực học tiết niệu
D. Có nhiều phương pháp mổ khác nhau tuỳ theo dạng lâm sàng cụ thể
E. Cắt tử cung toàn phần đơn thuần là cách giải quyết triệt để nhất để tránh tái phát
Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC