Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Câu hỏi trắc nghiệm sinh lý cơ của test sinh lý yhoctructuyen y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

F01-Phần 20: Sinh Lý Cơ

Chúc các bạn may mắn!


Phần 19: Chức Năng Trí Tuệ Của Vỏ Não

Xem thêm: Tổng hợp 20 phần của Test Sinh Lý yhoctructuyen

Đề Bài Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ – Test Sinh Lý yhoctructuyen

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 1

[F01.1326] Đặc tính chức năng nào sau đây không thuộc về cơ vân
A. Đàn hồi
B. Tự hưng phấn
C. Co
D. Giãn
[F01.1327] Đặc tính chức năng của hệ thống nào sau đây không liên quan đến hoạt động co cơ trơn
A. Tuần hoàn
B. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Chuyển hóa mỡ
[F01.1328] Tế bào cơ vân có một nhân nằm ở giữa còn tế bào cơ trơn có nhiều nhân nằm ở sát màng tế bào
A. Đúng
B. Sai
[F01.1329] Tế bào cơ vân có nhiều nhân nằm ở sát màng tế bào còn tế bào cơ trơn có một nhân nằm ở giữa màng tế bào
A. Đúng
B. Sai
[F01.1330] Hoạt động của cơ đối vận xảy ra khi co và giãn tại cùng một khớp
A. Đúng
B. Sai
[F01.1331] Một cơ đang co được gọi là cơ chủ vận
A. Đúng
B. Sai
[F01.1332] Gân, màng ngoài cơ > màng chu cơ > màng nội cơ là những thành phần có thể co liên tục trong cả khối cơ
A. Đúng
B. Sai
[F01.1333] Tế bào cơ vân có một nhân, nằm ở giữa còn tế bào cơ trơn có nhiều nhân nằm ở sát màng tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1334] Tế bào cơ vân có nhiều nhân nằm ở sát màng tế bào
A. Đúng
B. Sai
[F01.1335] Dải I trong sarcomere là dải __________ , do các protein __________ tạo thành.
A. Tối ; actin
B. Tối; myosin
C. Sáng; actin
D. Sáng; myosin

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 2

[F01.1336] Vùng tối của mỗi sarcomere là:
A. Dải A
B. Dải I
C. Dải H
D. Vạch Z
[F01.1337] Nhận xét nào sau đây không đúng về protein actin?
A. Được cấu tạo bởi hàng trăm phân tử actin G.
B. Còn được gọi là actin F.
C. Được sắp xếp thành hai hàng xoắn với nhau.
D. Chứa protein điều hòa là troponin bên trong rãnh xoắn.
[F01.1338] Mỗi đơn vị vận động gồm một nơron vận động và số sợi cơ mà nó chi phối
A. Đúng
B. Sai
[F01.1339] Tất cả các đơn vị vận động trong một khối cơ đều có cùng số sợi cơ.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1340] Hiện tượng tuyển nạp (recruitment) của những đơn vị vận động lớn hơn với nhiều sợi cơ hơn xảy ra khi co cơ mạnh hơn
A. Đúng
B. Sai
[F01.1341] Cơ được chi phối bởi nhiều đơn vị vận động nhất, tạo ra những vận động tinh tế là:
A. Cơ cẳng chân
B. Cơ nhị đầu
C. Cơ delta
D. Cơ chéo ngoài
[F01.1342] Đơn vị vận động có đặc điểm sau đây, trừ:
A. Số sợi cơ trong một đơn vị vận động có thể từ vài sợi đến hàng nghìn sợi.
B. Đơn vị vận động ở cơ thực hiện các động tác càng chính xác thì càng có nhiều sợi cơ.
C. Đơn vị vận động nhỏ thường được huy động trước vì dễ bị kích thích hơn.
D. Các sợi cơ của một đơn vị vận động được phân bố rải rác trong cả khối cơ.
[F01.1343] Đơn vị vận động bao gồm:
A. Một nơron vận động và số sợi cơ vân do nó chi phối.
B. Một nơron vận động gamma và số sợi cơ vân do nó chi phối.
C. Một nơron vận động gamma, alpha và số sợi cơ vân do chúng chi phối.
D. Một nơron vận động alpha và số sợi cơ vân do nó chi phối.
[F01.1344] Trong cơ thể, mỗi tế bào cơ nhận __________ sợi trục từ một nơron vận động của hệ thần kinh __________ , với chất truyền đạt thần kinh là __________.
A. một; thân thể; acetylcholin
B. nhiều, tự chủ; norepinephrin
C. nhiều; thân thể; norepinephrin
D. một; tự chủ; acetylcholin
[F01.1345] Ở phần trung tâm của dải A là vạch Z mỏng và tối
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 3

[F01.1346] Đơn vị co cơ của cơ vân là sarcomere
A. Đúng
B. Sai
[F01.1347] Trong mỗi sarcomere, vạch M ở trung tâm của xơ dày (dải A) tạo ra phần neo đậu cho xơ dày và giúp chúng cùng co
A. Đúng
B. Sai
[F01.1348] Thành phần titin nối từ cuối dải A của xơ dày này đến cuối dải A của xơ dày khác tạo ra tính đàn hồi của cơ
A. Đúng
B. Sai
[F01.1349] Xơ actin và myosin ngắn lại làm cho các sarcomere ngắn lại
A. Đúng
B. Sai
[F01.1350] Cầu nối được tạo bởi đầu của xơ myosin có tác dụng đẩy actin trượt sâu vào myosin với vai trò của myosin ATPase
A. Đúng
B. Sai
[F01.1351] ATP được tách ra trước khi cầu nối myosin gắn với actin và 1 ATP mới được gắn vào ở giai đoạn cuối của lực đẩy trước
A. Đúng
B. Sai
[F01.1352] Mỗi phân tử tropomyosin bao phủ khoảng cách 7 tiểu phân actin G
A. Đúng
B. Sai
[F01.1353] Khi sợi cơ bị kích thích, Ca2+ được khuếch tán qua kênh calci vào trong tế bào cơ, gắn trực tiếp với tropomyosin của sợi actin
A. Đúng
B. Sai
[F01.1354] Ống T được tạo bởi màng của tế bào cơ cũng có khả năng lan truyền điện thế hoạt động
A. Đúng
B. Sai
[F01.1355] Nồng độ Ca2+ trong cơ tương tăng do hoạt động bơm Ca2+-ATPase
A. Đúng
B. Sai

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 4

[F01.1356] Giãn cơ là kết quả trực tiếp của
A. Giảm nồng độ ATP ở sarcomere
B. Giảm điện thế hoạt động của màng tế bào cơ
C. Acetylcholine bị phá hủy bởi cholinesterase ở khe synap
D. Vận chuyển tích cực Ca2+ ra khỏi cơ tương và vào trong lưới nội cơ tương
[F01.1357] Cơ giãn được là do
A. Nồng độ Ca2+ trong bào tương giảm
B. Đầu myosin rời khỏi actin
C. Bơm Na+-K+ – ATPase hoạt động tái tạo trạng thái phân cực màng
D. Tất cả đều đúng
[F01.1358] Lực co cơ chịu ảnh hưởng của
A. Số lượng sợi cơ trong mỗi cơ bị kích thích
B. Độ dày của sợi cơ trong cơ
C. Chiều dài ban đầu của sợi cơ khi nghỉ ngơi
D. Tất cả đều đúng
[F01.1359] Trong co cơ đẳng trương, giả thiết nào sau đây không phù hợp:
A. Khoảng cách giữa hai vạch Z của mỗi sarcomere ngắn lại
B. Dải A ngắn lại.
C. Dải I ngắn lại.
D. Dải H ngắn lại.
[F01.1360] Động tác nào sau là co cơ đẳng trường?
A. Nâng ghế lên và giữ ghế nằm yên trên đầu
B. Đẩy ghế sang ngang
C. Ngồi trên ghế đọc sách
D. Kéo ghế lại gần gluing
[F01.1361] Protein điều hoà sự liên kết giữa actin và myosin
A. Actin và myosin
B. Troponin và tropomyosin
C. Sarcomere và sợi cơ
D. Tất cả đều đúng
[F01.1362] Cơ trơn thường là cấu trúc của các ống, mạch máu và các tạng rỗng.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1363] Các xơ mảnh của tế bào cơ trơn dài, gắn vào các thể đặc; một số thể đặc bám vào màng tế bào, một số lơ lửng trong bào tương.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1364] Nhận xét nào sau về cơ trơn và cơ tim không đúng?
A. Có đặc tính co không chủ động.
B. Được điều hòa bởi hệ thần kinh tự chủ.
C. Cơ tim có sarcomere còn cơ trơn không có
D. Ca2+ tham gia vào hiện tượng cặp đôi giữa kích thích –co cơ chỉ ở cơ tim do cơ trơn không có sarcomere
[F01.1365] Cơ trơn
A. Chứa xơ actin và and myosin tạo các vân
B. Hệ thống lưới nội bào phát triển
C. Vẫn co được dù chiều dài trước co gấp 8 lần khi nghỉ ngơi
D. Tỷ lệ myosin: actin là 16: 1

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 5

[F01.1366] Nhận xét nào sau về cơ trơn một đơn vị và cơ trơn nhiều đơn vị không đúng?
A. Cơ trơn một đơn vị hoạt động theo kiểu hợp bào.
B. Cơ trơn một đơn vị có hoạt động tạo nhịp.
C. Cơ trơn nhiều đơn vị có nhiều synap điện.
D. Cơ trơn nhiều đơn vị nhận kích thích từ nhiều sợi thần kinh riêng biệt chịu trách nhiệm cho các hoạt động tinh tế.
[F01.1367] Trong quá trình kích thích –co cơ trơn, ion calci chủ yếu đi từ dịch ngoại bào vào gắn với troponin trên sợi actin.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1368] Myosin light chain kinase (MLCK) là một enzym hoạt hóa đầu myosin tạo ra cầu nối giữa myosin và actin.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1369] Cơ dựng lông, cơ thể mi là ví dụ về cơ trơn một đơn vị.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1370] Mức độ co cơ tỷ lệ thuận với lượng Ca2+ vào trong tế bào.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1371] Các đĩa gian bào ở cơ tim là những synap điện.
A. Đúng
B. Sai
[F01.1372] Nhận xét nào sau về hoạt hóa cơ trơn không đúng?
A. Ca2+ vào tế bào qua các cổng kênh đóng mở do điện thế.
B. Màng càng phân cực, càng nhiều Ca2+ đi vào, co cơ càng mạnh.
C. Ca2+ gắn với calmodulin bên trong tế bào cơ khởi động sự hình thành các cầu nối.
D. Tế bào cơ trơn hoạt động theo quy luật “tất hoặc không”.
[F01.1373] Nhận xét nào sau về cơ trơn và cơ tim không đúng?
A. Có đặc tính co không chủ động.
B. Được điều hòa bởi hệ thần kinh tự chủ.
C. Cơ tim có sarcomere còn cơ trơn không có
D. Ca2+ tham gia vào hiện tượng cặp đôi giữa kích thích –co cơ chỉ ở cơ tim do cơ trơn không có sarcomere
[F01.1374] Nhận xét nào sau về ATP không đúng?
A. Năng lượng lấy từ ATP được dùng để thực hiện cơ chế trượt actin sâu vào sợi myosin.
B. Năng lượng lấy từ ATP được dùng để bơm ion calci từ dịch cơ tương vào mạng nội bào tương sau khi cơ đã ngừng co.
C. Năng lượng lấy từ ATP được dùng để bơm ion natri, kali qua màng sợi cơ để duy trì phân bố ion phù hợp cho khởi tạo và dẫn truyền điện thế hoạt động.
D. Năng lượng lấy từ ATP được dùng để bơm ion natri từ dịch cơ tương vào mạng nội bào tương sau khi cơ đã ngừng co.
[F01.1375] Trong co cơ nhanh, các phân tử ATP được hình thành nhanh chóng nhờ quá trình
A. Chuyển nhóm phosphat của phân tử phosphocreatine cho ADP
B. Phân giải glycogen
C. Thu nhập và chuyển hóa glucose từ máu
D. Thu nhập và oxy hóa các acid béo tự do từ máu

Trắc Nghiệm Sinh Lý Cơ Phần 6

[F01.1376] Nguồn năng lượngchính dùng để tái tạo ATP và phosphocreatin trong cơ là:
A. Glucose
B. Glycogen
C. ADP
D. Tất cả đều đúng
[F01.1377] Ở trạng thái bình thường, cơ vân sử dụng năng lượng chủ yếu từ quá trình phân giải
A. Glycogen
B. Thu nhập glucose từ máu
C. Chuyển hóa yếm khí các acid béo
D. Tất cả đều đúng
[F01.1378] Sau thời kỳ co cơ liên tục ở mức độ nặng, các nhận xét sau về hiện tượng tăng thông khí để trả nợ oxy cho các quá trình sau đều đúng, trừ:
A. Tái tổng hợp ATP
B. Tái tổng hợp creatininphosphat
C. Loại bỏ acid lactic
D. Tái tổng hợp glucose

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one