Trắc Nghiệm Suy Thận Mạn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Suy Thận Mạn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm suy thận mạn 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 52: Suy Thận Mạn

Chúc các bạn may mắn!


Phần 51: Suy Thận Cấp Phần 53: Viêm Cầu Thận Mạn

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Suy Thận Mạn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách:
A. Đột ngột.
B. Nhanh chóng.
C. Từ từ.
D. Từng đợt.
E. Hồi phục.

2. Tỷ lệ mắc STM trong dân có khuynh hướng:
A. Giảm dần
B. Ổn định
C. Tăng dần
D. Đột biến
E. Xảy ra theo dịch.

3. Những biểu hiện lâm sàng trong STM có đặc điểm :
A. Xảy ra đột ngột
B. Biểu hiện rầm rộ
C. Biểu hiện âm thầm, kín đáo
D. Diễn tiến nặng nhanh
E. Không có triệu chứng đặc hiệu

4. Trong STM , suy giảm chức năng thận liên quan đến:
A. Cầu thận
B. Tái hấp thu ống thận
C. Bài tiết ống thận
D. Nôi tiết
E. Tất cả các chức năng trên

5. Cơ chế của giảm canxi máu trong STM là do:
A. Giảm phosphate máu
B. Giảm men 1 –  hydroxylase.
C. Giảm Calcitriol
D. Chỉ B, C đúng.
E. Tất cả đều đúng.

6. Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây STM gặp với tỷ lệ cao nhất:
A. Viêm thận kẻ do thuốc.
B. Viêm thận bể mạn do vi trùng.
C. Bệnh lý mạch thận.
D. Bệnh thận bẩm sinh do di truyền.
E. Bệnh thận thứ phát sau các bệnh hệ thống.

7. Nguyên nhân của Ngứa trong STM là do lắng đọng dưới da:
A. Urê .
B. Créatinin .
C. Canxi.
D. Phosphat.
E. Kali.

8. Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong STM do viêm thận bể thận mạn là:
A. Thận đa nang
B. Sỏi thận – tiết niệu
C. Xông tiểu
D. Đái tháo đường
E. Hẹp niệu quản bẩm sinh.

9. Nguyên nhân chính của thiếu máu trong STM là:
A. Đời sống hồng cầu giảm
B. Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ
C. Thiếu men erythropoietin
D. Có quá trình viêm mạn
E. Do thiếu sắt.

10. Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của STM khi có yếu tố thuận lợi:
A.Nhiễm trùng
B. Tăng huyết áp nặng
C. Hạ huyết áp
D. Dùng thuốc độc cho thận
E. Tất cả đều đúng.

11. Nguyên nhân của Chuột rút trong STM là do:
A. Giảm natri, tăng canxi máu
B. Tăng natri, giảm canxi máu
C. Giảm natri, giảm canxi máu
D. Tăng natri, tăng canxi máu
E. Không liên hệ đến natri và canxi máu

12. Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:
A. Viêm cầu thận mạn
B. Hội chứng thận hư
C. Viêm thận bể thận mạn do vi trùng
D. Viêm thận kẻ mạn do thuốc
E. Thận đa nang

13. Phù trong STM là một triệu chứng:
A. Luôn luôn có.
B. Thường gặp trong viêm thận bể thận mạn.
C. Thường gặp trong viêm cầu thận mạn.
D. Chỉ gặp trong giai đoạn đầu của suy thận mạn.
E. Chỉ gặp sau khi được điều trị bằng thận nhân tạo.

14.Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:
A. Có giá trị để chẩn đoán nguyên nhân.
B. Có giá trị để chẩn đoán xác định suy thận mạn.
C. Có liên quan đến mức độ suy thận mạn.
D. Ít có giá trị để phân biệt với suy thận cấp.
E. Tất cả các ý trên đều đúng.

15. Tăng huyết áp trong STM là một triệu chứng:
A. Giúp chẩn đoán xác định suy thận mạn.
B. Giúp chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn.
C. Khó kiểm soát tốt bằng thuốc.
D. Ít có giá trị tiên lượng bệnh.
E. Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm.

16. Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là:
A. Không có liên quan với nhau.
B. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
C. Không liên quan với mức độ suy thận.
D. Một biến chứng sớm.
E. Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước.

17.Protein niệu trong suy thận mạn là:
A. Luôn luôn có.
B. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.
C. Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn.
D. Protein niệu chọn lọc.
E. 2 microglobulin niệu.

18. Để chẩn đoán xác định STM kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất :
A. Tăng Urê máu.
B. Tăng Créatinin máu.
C. Giảm hệ số thanh thải Créatinin.
D. Hạ Canxi máu.
E. Tăng Kali máu.

19. Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:
A. Tăng huyết áp.
B. Phù.
C. Thiếu máu.
D. Tăng Urê, Créatinin máu.
E. Bạch cầu và vi khuẩn niệu.

20. Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy thận mạn :
A. Phù to, nhanh.
B. Thiếu máu nặng.
C. Tăng huyết áp nhiều.
D. Tỷ lệ Urê máu / Créatinin máu > 40.
E. Hội chứng tăng Urê máu trên lâm sàng nặng nề.

21. Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán STM do viêm cầu thận mạn là:
A.Dấu véo da dương + tăng huyết áp
B. Dấu véo da dương + hạ huyết áp
C. Phù + tăng huyết áp
D. Phù + hạ huyết áp
E. Phù + tiểu đục.

22. Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:
A. < 75%.
B. < 60%.
C. < 50%.
D. < 40%.
E. < 20%.

23. Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:
A.Tăng huyết áp
B. Thiếu máu
C. Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho
D. Chỉ A, B đúng
E. A, B và C đúng.

24. Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của STM :
A.Urê máu
B. Créatinin máu
C. Hệ số thanh thải créatinin
D. Hệ số thanh thải urê
E. 1/Créatinin máu

25. Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong STM :
A. Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn.
B. Giai đoạn IIIa trở đi.
C. Giai đoạn IIIb trở đi.
D. Giai đoạn IV trở đi.
E. Tùy thuộc vào cơ thể người bệnh.

26.Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là:
A. Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu.
B. Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu.
C. Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu.
D. Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn.
E. Loại trừ các yếu tố làm nặng nhanh suy thận mạn.

27. Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin:
A. < 30ml/phút
B. < 20ml/phút
C. < 15ml/phút
D. < 10ml/phút
E. < 5ml/phút

28. Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân STM cần tính đến:
A. Phổ khuẩn rộng
B. Tác động chủ yếu lên gram âm
C. Thải qua thận
D. Không độc cho thận
E. Tất cả đều đúng.

29. Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:
A. Lợi tiểu
B. Ưïc chế canxi
C. Ức chế men chuyển
D. Dãn mạch
E. Ức chế thần kinh trung ương.

30. Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của STM là:
A. Abcès tại chỗ tiêm
B. Tăng huyết áp nặng
C. Tụt huyết áp
D. Choáng phản vệ
E. Tăng hồng cầu rất nhanh.

31. Viêm màng ngoài tim là một triệu chứng gặp trong giai đoạn cuối của suy thận mạn, là triệu chứng báo hiệu ……………….. nếu không được điều trị lọc máu kịp thời.

32. So với Créatinin máu, hệ số thanh thải Créatinin có giá trị hơn trong chẩn đoán xác định suy thận mạn, nhưng ít có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn của suy thận mạn
A. Đúng
B. Sai

33. Loại trừ được nguyên nhân của suy thận mạn giai đoạn cuối sẽ giúp cho chức năng thận hồi phục trở lại.
A. Đúng
B. Sai

34. Suy thận mạn gọi là giai đoạn cuối khi chức năng nội tiết của thận không hoạt động.
A. Đúng
B. Sai

35. Ghép thận là biện pháp duy nhất giúp hồi phục chức năng nội tiết của thận ở bệnh nhân suy thận mạn.
A. Đúng
B. Sai

36. Tiến triển tự nhiên của suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là chậm so với các nguyên nhân khác.
A. Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one