Trắc Nghiệm Bướu Giáp Đơn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bướu Giáp Đơn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

câu hỏi trắc nghiệm bướu giáp đơn 1 của ôn tập nội khoa 1 y hà nội

Câu hỏi và đáp án sẽ đảo lộn mỗi lần làm bài để đảm bảo tính học hiểu cho sinh viên khi làm bài

Phần 46: Bướu Giáp Đơn

Chúc các bạn may mắn!


Phần 45: Basedow Phần 47: Đái Tháo Đường

Xem thêm: Tổng hợp 62 phần Ôn Tập Nội Khoa 1

Đề Bài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bướu Giáp Đơn 1 – Ôn Tập Nội Khoa 1

1. Bướu cổ dịch tể được xác định khi số bệnh nhân bị bướu cổ trong quần thể dân chúng là:
A. ≥20%
B. 20%
C. 10%
D. ≤10%

2. Bướu cổ rải rác là sự phì đại tổ chức tuyến giáp có tính chất lành tính và:
A. To toàn bộ tuyến giáp, không có tính chất viêm (1)
B. To từng phần tuyến giáp, không có triệu chứng suy hay cường giáp (2)
C. Có tính chất địa phương (3)
D. (1) và (2) đều đúng

3. Vùng nào sau đây thiếu iode:
A. Vùng có biên độ thấp, xa đại dương.
B. Vùng ven thành phố.
C. Vùng núi lửa.
D. Vùng biển.

4. Bướu cổ dịch tể:
A. Do nhu cầu thyroxin thấp.
B. Do thiếu iode.
C. Do dùng chất kháng giáp.
D. Do dùng iode quá nhiều.

5. Triệu chứng cơ năng nào sau đây là điển hình của bướu giáp dịch tể:
A. Lãnh cảm, chậm phát triển.
B. Ít nói, giảm tập trung.
C. Kém phát triển về thể chất.
D. Đần độn, chậm phát triển.

6. Triệu chứng cơ năng của bướu giáp đơn là:
A. Sợ lạnh.
B. Hồi hộp.
C. Gầy.
D. Không có triệu chứng đặc hiệu.

7. Các hình thái bướu giáp đơn là:
A. Bướu mạch, lan tỏa.
B. Bướu lan tỏa, hoặc hòn.
C. Bướu xâm lấn, dạng keo.
D. Bướu hòn, dính vào da.

8. Trong bướu giáp đơn, chọn kết quả xét nghiệm nào sau đây là đúng:
A. T3 cao, T4 bình thường.
B. TSH cực nhạy cao.
C. Độ tập trung iode thấp.
E. Độ tập trung iode có thể cao.

9. Trong bướu giáp đặc điểm nào đúng ?
A. Nồng độ iode vô cơ cao, TSH cực nhạy bình thường.
B. T3, T4 cao, TSH cực nhạy bình thường.
C. Nồng độ iode niệu thấp, T4 bình thường.
D. Iode máu thấp, TSH cực nhạy thấp.

10. Đối với bướu cổ dịch tể, để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây:
A. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine niệu
B. Tính tỉ lệ iode niệu/iode máu.
C. Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine máu
D. Đo iode niệu/giờ.

11. Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
A. Mức độ nhẹ: 50 – 100(g/ngày) (1)
B. Mức độ trung bình: 35 – 49 (g/ngày) (2)
C. Mức độ nặng < 35(g/ngày) (3)
D. (2) và (3) đều đúng

12. Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
A. Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
B. Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
C. Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
D. Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5

13. Bướu giáp được xem là lớn khi mỗi thuỳ bên của tuyến giáp có chiều cao bằng:
A. Đốt thứ nhất của ngón tay cái của người khám
B. Đốt thứ nhất của ngón trỏ bệnh nhân
C. Đốt thứ nhất của ngón tay cái của bệnh nhân
D. Đốt thứ nhất ngón trỏ của người khám

14. Biến chứng xuất huyết trong bướu thường có biểu hiện sau:
A. Bướu to và cứng.và đỏ (1)
B. Bướu to nhanh đau và nóng (2)
C. Có thể có dấu chèn ép (3)
E. (2) và (3) đều đúng

15. Iode- Basedow là do:
A. Dùng cordarone trong điều trị loạn nhịp. (1)
B. Dùng thyroxine kéo dài (2)
C. Điều trị thay thế iode quá nhiều trong bướu giáp dịch tể (3)
E. (1) và (3) đều đúng

16. Điều trị bướu giáp chủ yếu:
A. Thyroxin 200-300mg/ngày.
B. Triiodothyronin 25mg/ngày.
C. Iode 1mg/ngày.
D. Thyroxin 100-200mg/ngày.

17. Thời gian điều trị bướu giáp tối thiểu là:
A. 20 ngày
B. 4 tuần
C. 6 tháng
D. 4 tháng

18. Một số nguyên tắc khi điều trị hormone giáp ở bệnh nhân già:
A. Liều khởi đầu 100 μg/ngày.
B. Liều khởi đầu 50 mg/ngày
C. Liều khởi đầu 50 μg/ngày
D. Liều cao khởi đầu, rồi giảm liều dần

19. Sau khi phẩu thuật, phải thường xuyên kiểm tra:
A. Mạch nhiệt HA.
B. Siêu âm tuyến giáp.
C. Chụp nhấp nháy ghi hình tuyến giáp
D. FT3, FT4, TSH cực nhạy.

20. Loại thuốc nào sau đây thuộc T3:
A. Levothyroxine.
B. Levothyrox
C. Liothyronine.
D. Levothyroxine

21. Thyroxin có tác dụng nữa đời là:
A. Nữa ngày.
B. Một ngày.
C. Một tuần.
D. Một tháng.

22. TSH ở mức bình thường-thấp trong quá trình điều trị hormone giáp ở bệnh nhân bướu giáp đơn, thì xử trí như sau:
A. Tăng liều thuốc.
B. Giảm 1/3 liều điều trị.
C. Giảm nữa liều điều trị
D. Ngưng điều trị.

23. Câu nào sau đây là không đúng:
A. Levothyrox có 1/2 đời là 7 ngày.
B. Thyroxine hấp thu tốt qua ruột.
C. L. Thyroxine nên dùng buổi sáng
E. T3 dùng buổi tối là tốt.

24. Đặc tính nào sau đây của Triiodothyronine là đúng:
A. Hormone giáp, viên 50 μg.
B. Được ưa chuộng vì hấp thu nhanh, 1/2 đời ngắn.
C. Hiệu quả tốt như Liothyronine.
E. Có hiệu quả thoáng qua

25. Nguyên tắc cho thuốc hormone giáp:
A. Ở người trẻ, liều bắt đầu 100 μg/ngày.
B. Ở người trẻ, liều bắt đầu 50 μg/ngày.
C. Ở người lớn tuổi, liều thấp và tăng liều dần
D. Theo dõi biến chứng suy giáp.

26. Dầu Lipiodol:
A. Hấp thụ nhanh.
B. 1ml chứa 580mg iode.
C. Liều duy nhất bằng 2ml
E. 1ml chứa 480mg iode

27. Lugol:
A. Trong 1 giọt Lugol chứa 60mg iode (1)
B. Gồm 5g I2 + 10g IK trong 100ml (2)
C. Thời gian tác dụng ngắn hơn so với loại dầu iode. (3)
E. (2) và (3) đều đúng

28. Iode cần thiết cho cơ thể vì:
A. Phụ trách sự phát dục cơ thể.
B. Làm chậm sự chuyển hóa tế bào.
C. Cải thiện các bệnh tâm thần.
E. Thành phần chủ yếu tạo hormone giáp.

29. Iode trộn trong muối cung cấp hàng ngày chừng:
A. 150-300 μg/ngày
B. 125-150 mg ở người lớn.
C. 35 mg 6-12 tháng tuổi.
D. 60-100 mg >11 tuổi.

30. Sự cung cấp iode trong điều trị dự phòng được đánh giá tốt, khi nồng độ iode trong nước tiểu trung bình từ :
A. 0,3-0,5 mg iode/L
B. 0,1-0,2 gr iode/L
C. 100-200μg iode/L
D. 150-300 μg iode/L

31. Bướu giáp có thể gặp ở vùng đất trủng xa đại dương.
A.Đúng
B. Sai

32. Triệu chứng lâm sàng của bướu giáp có thể là chậm phát triển tinh thần và thể chất
A.Đúng
B. Sai

33. Bướu giáp đơn thuần có thể có độ tập trung iode cao.
A.Đúng
B. Sai

34. Triiodothyronine là thuốc được chọn lựa ưu tiên trong điều trị bướu giáp đơn thể đơn thuần
A.Đúng
B. Sai

35. Bướu giáp đa nhân lành tính đáp ứng điều trị bằng iode tốt hơn bướu giáp toàn thể.
A.Đúng
B. Sai

36. Dầu iode (Lipiodol), 1ml tiêm bắp, dự phòng bướu cổ và chứng đần địa phương trong 3 – 5 năm.
A.Đúng
B. Sai

Cập nhật thông tin mới nhất về kiến thức y học và test y học tại facebook TEST Y HỌC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
All in one